Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh: Chủ Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh

Câu điều kiện là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh vì nó được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Cùng Edmicro tìm hiểu kiến thức ngữ pháp này qua bài viết dưới đây.

Định nghĩa

Câu điều kiện (Conditional sentences) là một loại câu được sử dụng để diễn tả một giả định, một điều kiện hoặc một khả năng có thể xảy ra.

Dạng câu này thường được chia thành hai mệnh đề, mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Mệnh đề chính thường diễn tả kết quả hoặc hậu quả của điều kiện được nêu ra trong mệnh đề phụ.

Ví dụ:

Mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện
Mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện

Hai mệnh đề trong câu có thể đổi chỗ cho nhau được.

  • Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện: đặt “if-clause” lên trước và có dấu phẩy (,) ở giữa hai mệnh đề.
  • Nếu muốn nhấn mạnh kết quả: đặt “main clause” lên trước, giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.

Ví dụ: If I had more money, I would buy that mansion.

⇨ I would buy that mansion if I had more money.

XEM THÊM: Lessons For IELTS Speaking [PDF]: Review, Hướng Dẫn Ôn Luyện Mới Nhất

Các loại câu điều kiện

Các loại câu điều kiện được phân loại dựa trên mức độ khả năng xảy ra của điều kiện được nêu ra trong mệnh đề phụ. Câu điều kiện có rất nhiều biến thể đặc biệt của dạng ngữ pháp này, tuy nhiên có 4 loại câu điều kiện chính. Bao gồm:

Các loại câu
Các loại câu

Cấu trúc và cách dùng chi tiết

Có 4 loại câu điều kiện chính, hãy cùng nhau tìm hiểu cách dùng và công thức của từng loại câu cùng Edmicro nhé!

Câu điều kiện loại 0

Cách dùng:

a. Diễn tả một sự thật hiển nhiên (có thể là về thế giới, tự nhiên,…) hoặc mang tính khoa học, hay một chân lý.

Công thức: cả 2 vế câu chia ở hiện tại đơn

If + S + V(s/es), S + V(s/es)

Ví dụ: If you heat water at 100 degree Celsius, it boils. (Nếu bạn đun nước lên đến 100 độ C, nó sẽ sôi)

Ví dụ câu điều kiện loại 0
Ví dụ câu điều kiện loại 0

b. Dùng khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Công thức: 1 vế chia hiện tại đơn còn 1 vế là câu mệnh lệnh dạng động từ nguyên thể

If + S + V(s/es), V

If + S + V(s/es), don’t + V

Ví dụ: 

  • Don’t forget to buy milk if you go to the supermarket. (Đừng quên mua sữa khi bạn đến siêu thị).
  • If you are not in a hurry, please show me how to use this device. (Nếu bạn không thể nhanh được thì hãy chỉ tôi cách để dùng thiết bị này đi).

Chi tiết bài viết xem tại đây: Câu Điều Kiện Loại 0: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập

Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: 

a. Diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Trong đó:

➮ Mệnh đề “if”: diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

➮ Mệnh đề chính: diễn tả kết quả của những khả năng đó

Công thức:

➮ Mệnh đề “if”: hiện tại đơn

➮ Mệnh đề chính: tương lai đơn

If + S + V(s/es), S + V (s/es)

Ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus. (Nếu không nhanh lên thì bạn sẽ bị lỡ mất chuyến xe buýt).

Ví dụ câu điều kiện loại 1
Ví dụ câu điều kiện loại 1

b. Thay vì sử dụng thì tương lai thì có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu (can, may, might, should) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc nêu ra một kết quả nào đó.

Công thức:

If + S + V (s/es), S + will + V

Ví dụ:

  • If I have enough time, I can finish all my homework. (Nếu có đủ thời gian, tôi đã có thể hoàn thành hết bài tập).
  • If he doesn’t meet the deadline, he may be fired. (Nếu không hoàn thành đúng thời hạn, anh ấy có thể bị sa thải).
  • You should go to bed now if you want to get up early tomorrow. (Nếu bạn muốn thức dậy sớm vào sáng mai thì bạn nên đi ngủ ngay bây giờ).

Đọc thêm thông tin: Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: diễn tả khả năng không có thật hoặc trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.

Trong đó:

➮ Mệnh đề “if”: diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại

➮ Mệnh đề chính: diễn tả kết quả giả định của khả năng đó

Công thức:

➮ Mệnh đề “if”: quá khứ giả định

➮ Mệnh đề chính: would + V

If + S + V(ed), S + would + V

Ví dụ: If I became a celebrity, I would earn a lot of money. (Nếu được trở thành người nổi tiếng, tôi có thể kiếm được rất nhiều tiền).

câu điều kiện loại 2 - ví dụ
Ví dụ câu điều kiện loại 2

Lưu ý:

  • Động từ trong quá khứ giả định được chia giống hệt với động từ trong quá khứ đơn, ngoại trừ động từ “to be”. Trong quá khứ giả định, chỉ có MỘT động từ “to be” duy nhất là “were” cho mọi chủ ngữ.
  • Tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại có xu hướng sử dụng cả “was” và “were”.
  • “if” có thể đứng được ở cả vế đầu lẫn vế sau trong câu

Ví dụ: 

  • If I were you, I wouldn’t do the same. Hoặc If I was you, I wouldn’t do the same. (Nếu tôi là bạn thì tôi cũng sẽ làm như vậy).
  • I would have passed the exam if I had studied harder. (Tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tre nếu như tôi học hành chăm chỉ hơn).

Xem thêm thông tin: Câu Điều Kiện Loại 2 – Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh

Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: diễn tả khả năng không có thật hoặc đã không xảy ra trong quá khứ và đưa ra kết quả giả định.

⇨ Câu hối tiếc quá khứ.

➮ Mệnh đề “if”: diễn tả khả năng không có thật hoặc đã không xảy ra trong quá khứ

➮ Mệnh đề chính: đưa ra kết quả giả định cho khả năng đó

Công thức

➮ Mệnh đề “if”: quá khứ hoàn thành

➮ Mệnh đề chính: would have + Vp2

If + S + had + Vp2, S + would have + Vp2

Ví dụ: If the weather had been better, we would have gone on the picnic last weekend. (Nếu thời tiết tốt hơn, chúng tôi sẽ đã đi dã ngoại cuối tuần trước.)

Câu điều kiện loại 3 - ví dụ
Ví dụ câu điều kiện loại 3

XEM THÊM: Lộ Trình Học IELTS 7.0 Chi Tiết, Đảm Bảo Đạt Band

Cách ghi nhớ công thức các loại câu điều kiện

  • Tip: ghi nhớ công thức của câu điều kiện loại 1 và sau đó tiến hành lùi thì, bạn sẽ có công thức của câu điều kiện loại 2 và 3

Cụ thể:

➮ Mệnh đề “if”: hiện tại đơn ➞ quá khứ giả định ➞ quá khứ hoàn thành

➮ Mệnh đề chính: will ➞ would ➞  would have

Tự học PC

Bài tập thực hành

Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. If I knew the correct answers, I would have told the teacher yesterday.

2. If I were you, I borrowed Michael some money.

3. If you don’t get some rest early, you would be tired tomorrow.

4. If they asked about Andy, tell them he isn’t here.

5. Water will freeze if the temperature falls below zero.

Đáp án:

1. knew ➞ had know

2. borrowed ➞ would borrow

3. would be ➞ will be

4. asked ➞ ask

5. will freeze ➞ freeze

Bài viết trên đã cung cấp các thông tin cần có cho các bạn về các loại câu điều kiện thông dụng. Edmicro mong rằng các bạn có thể ứng dụng những kiến thức này vào trong việc học tiếng Anh của mình.

XEM THÊM:

Bài liên quan