Cấu Trúc Have Something Done: Định Nghĩa Và Cách Dùng

Cấu trúc Have something done vẫn thường xuyên được sử dụng trong cả giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Nhưng chắc hẳn nhiều bạn vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng cấu trúc này. Vậy hãy để Edmicro chia sẻ đến bạn kiến thức cơ bản liên quan đến nội dung ngữ pháp trên.

Cấu trúc Have something done là gì?

Cấu trúc Have something done là dạng bị động của Have someone do something và được sử dụng trong trường hợp người nói muốn nói rằng có ai đó đã làm điều gì cho họ, tức là yêu cầu, thuê hoặc sắp xếp ai đó làm một việc gì đó cho mình.

Định nghĩa
Định nghĩa

Ví dụ:

  • The students had their exams graded by the teacher. (Các học sinh đã được giáo viên chấm điểm bài thi.)
  • We had our house painted last month. (Chúng tôi đã cho sơn lại nhà vào tháng trước.)

XEM THÊM: Cấu Trúc While – Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập

Cách dùng Have something done trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc Have sth done được sử dụng ở cả hai dạng là bị động và chủ động. Hãy cùng Edmciro tìm hiểu về cả hai cấu trúc này ngay dưới đây:

Cách dùng cấu trúc Have something done trong tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc Have something done trong tiếng Anh

Cấu trúc Have something done

Have something done dùng để diễn tả ai đó làm việc gì cho mình:

Cấu trúc: 

S + have + something +V-ed

Ví dụ:

  • We had the kitchen renovated during the summer break. (Chúng tôi đã sắp xếp để cải tạo lại bếp ăn trong kỳ nghỉ hè.)
  • She has the dog groomed every month. (Cô ấy sắp xếp để tỉa lông cho chú chó mỗi tháng.)

Cấu trúc dạng chủ động của Have something done

Cấu trúc này nhấn mạnh vào quá trình và kết quả của hành động, trong khi “have somebody do something” tập trung vào vai trò của người thực hiện. Have someone do something còn hay dùng khi người thực hiện hành động đóng vai trò như người hướng dẫn, chỉ đạo hoặc giám sát:

Cấu trúc:

S + have + someone + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • I will have my assistant prepare the presentation for the meeting. (Tôi sẽ yêu cầu trợ lý của tôi soạn thảo bài thuyết trình cho cuộc họp.)
  • She had her neighbor walk the dog while she was at work. (Cô ấy đã nhờ người hàng xóm dắt chó đi dạo thay mình khi cô đi làm.)

Các cấu trúc tương đồng

Ngoài Have something done dùng để miêu tả việc ai đó làm việc gì đó cho mình thì vẫn còn 2 cấu trúc nữa mang nghĩa tương đương để diễn tả ý nghĩa tương tự:

Các cấu trúc tương đồng
Các cấu trúc tương đồng
Cấu trúc tương đươngVí dụ
S + get + something + V-ed/3Mary will get her teeth whitened next month. (Mary sẽ được làm trắng răng vào tháng tới.)
She will get her hair cut before the party. (Cô ấy sẽ cắt tóc trước buổi tiệc.)
Get someone to do somethingI got my friend to help me move to the new apartment. (Tôi đã nhờ được bạn giúp tôi chuyển đến căn hộ mới.)
The manager was able to get the employees to work overtime. (Người quản lý đã thuyết phục được các nhân viên làm thêm giờ.)

XEM THÊM: Cấu Trúc According To: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Nhớ

Bài tập ứng dụng Have something done

Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để nắm vững các kiến thức của cấu trúc have something done nhé!

Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng

Bài tập: Viết lại các câu sau sử dụng “have something done”:

  1. The accountant filed my tax returns for me.
  2. The plumber unclogged the sink in my kitchen.
  3. The florist delivered the flowers I ordered for my wife’s birthday.
  4. The editor proofread my article before it was published.
  5. The dog trainer taught my dog some basic obedience commands.

Đáp án:

  1. I had my tax filed.
  2. I had the sink unclogged in my kitchen.
  3. I had the flowers delivered that I ordered for my wife’s birthday.
  4. I had my article proofread before it was published.
  5. I had my dog taught some basic obedience commands.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc Have something done. Hãy tập luyện thêm thật nhiều để thành thạo cấu trúc này! Edmciro chúc bạn học tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ