Spoken Corpus Comes To Life | IELTS Reading Answers

Spoken corpus comes to life là bài đọc hay để luyện kĩ năng đọc hiểu trong IELTS, hãy cùng Edmicro xem qua đáp án cũng như giải thích đáp án cho từng câu:

Spoken corpus comes to life – Bộ đề và câu hỏi

Dưới đây là bài đọc và câu hỏi của bài Spoken corpus comes to life IELTS Reading:

Bài đọc (1)
Bài đọc (1)
Bài đọc (2)
Bài đọc (2)

Questions 1-6

Reading Passage 1 has seven paragraphs (A-G). Choose the most suitable heading for each
paragraph from the list of headings below.

Write the appropriate numbers (i-xi) in boxes 1-6 on your answer sheet. Paragraph C has been done for you as an example.

NB There are more headings than paragraphs so you will not use all of them. You may use any heading more than once

Example: Paragraph C – xi

List of HeadingsParagraph
i Grammar is correctedParagraph A
ii New method of researchParagraph B
iii Technology learns from dictionariesParagraph C
iv Non-verbal contentParagraph D
v The first study of spoken languageParagraph E
vi Traditional lexicographical methodsParagraph F
vii Written English tells the truthParagraph G
viii New phrases enter dictionary
ix A cooperative research project
x Accurate word frequency counts
xi Alternative expressions provided

Questions 7-11

The diagram below illustrates the information provided in paragraphs B-F of Reading Passage 1
Complete the labels on the diagram with an appropriate word or words
Use NO MORE THAN THREE WORDS for each space
Write your answers in boxes 7 11 on your answer sheet

Question 7 - 11
Question 7 – 11

Question 12

Choose the appropriate letter A-D and write it in box 12 on your answer sheet
12. Why was this article written?

A To give an example of a current dictionary.
B To announce a new approach to dictionary writing.
C To show how dictionaries have progressed over the years.
D To compare the content of different dictionaries

Xem thêm: The Pirates Of The Ancient Mediterranean | IELTS Reading

Đáp án đề Spoken corpus comes to life

Dưới đây là đáp án cho bài đọc Spoken corpus comes to life:

Đáp án bài đọc Spoken corpus comes to life
Đáp án bài đọc Spoken corpus comes to life
Câu hỏiĐáp án
1vi
2ii
3x
4viii
5iv
6ix
7existing
8(related) phrases
9meaning/forms
10spoken/real/oral
11noise/pauses/noises and pauses
12B

Xem thêm: Mau Piailug, Ocean Navigator | Hướng Dẫn Trả Lời Chi Tiết

Reading PC

Giải thích đáp án chi tiết đề Spoken corpus comes to life

Cùng Edmicro đọc kỹ phần giải đáp chi tiết bài đọc này nhé!

Câu 1 – 6

  • Câu 1

Đáp án: vi

Vị trí đáp án: Đoạn A, dòng 1-2

Giải thích đáp án: Câu trả lời được đề cập rõ ràng trong đoạn văn và dòng đã nói. “compiling of dictionaries” được gọi là từ điển học “historically” hoặc theo truyền thống là công việc của những người “studious professorial types” và “love to pore over weighty tomes and make pronouncements on the finer nuances of meaning“. Điều này khác với cách làm mới nhất. Do đó, câu trả lời là vi (Traditional lexicographical methods)..

  • Câu 2

Đáp án: ii

Vị trí đáp án: Toàn bộ đoạn văn B

Giải thích đáp án: Trong đoạn B, có nêu rõ rằng theo công nghệ mới nhất, lần đầu tiên, dictionary publishers are incorporating real, spoken English, được nói vào dữ liệu của họ. Nó cung cấp cho các nhà từ điển học quyền truy cập vào một ngôn ngữ bản địa sống động hơn, cập nhật hơn mà chưa từng thực sự được nghiên cứu trước đây. Một phương pháp mới được áp dụng trong một dự án là 150 volunteers each agreed to discreetly tie a Walkman recorder to their waist and leave it running for anything up to two weeks. Mọi cuộc trò chuyện của họ đều được ghi lại. Khi dữ liệu được thu thập, độ dài của các băng ghi âm gấp 35 lần độ sâu của Đại Tây Dương. Teams of audio typists transcribed the tapes to produce a computerised database of ten million words. Do đó, câu trả lời là ii (New method of research).

  • Câu 3

Đáp án: x

Vị trí đáp án: Đoạn D, dòng 6-7 

Giải thích đáp án: Câu trả lời được đề cập rõ ràng trong đoạn văn và dòng đã nói. “sifting out process is as vital” nhưng cơ sở dữ liệu cho phép các nhà từ điển học tìm kiếm một từ và tìm ra “how frequently it is used“, tức là tần suất từ. Do đó, câu trả lời là x (Accurate word frequency counts).

  • Câu 4

Đáp án: viii

Vị trí đáp án: Đoạn E dòng 4

Giải thích đáp án: Đoạn văn nêu trên chỉ ra rằng các cụm từ như “it”s a question of crop up on the database over and over again” là một trong những cụm từ tiếng Anh thường gặp nhất mà “never been in a language learner’s dictionary before: it is now“. Điều này có nghĩa là hiện nay các cụm từ mới khác nhau đang được đưa vào từ điển. Do đó, câu trả lời là viii. 

  • Câu 5

Đáp án: iv

Vị trí đáp án: Đoạn F, dòng 2

Giải thích đáp án: Phần nói trên cho biết máy tính Ngữ liệu nói cho thấy nội dung phi ngôn ngữ như “pauses and noises” mà chúng ta sử dụng để chơi theo thời gian, truyền tải cảm xúc, nghi ngờ và mỉa mai có sức mạnh như thế nào. Do đó, câu trả lời là iv.

  • Câu 6

Đáp án: ix

Vị trí đáp án: Đoạn G, dòng 4

Giải thích đáp án: Trong đoạn G, tác giả bổ sung rằng Spoken Corpus là một phần của British National Corpus lớn hơn, một sáng kiến ​​do một số nhóm thực hiện, có nghĩa là đây là một dự án hợp tác và liên quan đến việc sản xuất tài liệu học ngôn ngữ thông qua nghiên cứu. Do đó, câu trả lời là ix (A cooperative research project).

Giải thích chi tiết
Giải thích chi tiết

Câu 7 – 11

  • Câu 7

Đáp án: existing

Vị trí đáp án: Đoạn C dòng 1

Giải thích đáp án: Trong Đoạn C, tác giả nói rằng cơ sở dữ liệu máy tính, được thảo luận trong đoạn trước, là cơ sở – “‘along with an existing written corpus” cho từ điển Language Activator, được nhà từ điển học Giáo sư Randolph Quirk mô tả là “the book the world has been waiting for“. Do đó, câu trả lời là “existing”.

  • Câu 8

Đáp án: (related) phrases

Vị trí đáp án: Đoạn C, dòng 3

Giải thích đáp án: Phần nói trên chỉ ra rằng từ điển Language Activator cho người học tiếng Anh nâng cao biết cách sử dụng thực sự của ngôn ngữ. Trong từ điển, “các từ khóa như “eat” “được theo sau bởi “related phrases such as “wolf down” or “be a picky eater””, cho phép học viên chọn cụm từ phù hợp. Do đó, câu trả lời là “(related) phrases”.

  • Câu 9

Đáp án: meanings//forms

Vị trí đáp án: Đoạn D, dòng 3-6

Giải thích đáp án: Đoạn D đề cập đến thực tế là nếu bạn nhìn vào từ “like”, bạn có thể trực giác nghĩ rằng nghĩa đầu tiên và “most frequent” (frequently used) “‘meaning” là động từ, như trong “I like swimming. Nhưng, trên thực tế, đó là giới từ, như trong: “she walks like a duck”. Vì vậy, chỉ vì “a word or phrase” cũng có thể được gọi là form được sử dụng không có nghĩa là nó sẽ xuất hiện trong từ điển. Do đó, câu trả lời là “meaning/form”.

  • Câu 10

Đáp án: spoken/real/oral

Vị trí đáp án: Đoạn E, dòng 1

Giải thích đáp án: Đoạn E cho biết các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng “written English” “works in a very different way” (difference) so với “spoken English” (oral). Một số ví dụ cũng được đưa ra để chứng minh cho quan điểm này. Do đó, câu trả lời là “spoken/real/oral“.

  • Câu 11

Đáp án: noise/pauses/noises and pauses

Vị trí đáp án: Đoạn F, dòng 1 & 2

Giải thích đáp án: Phần được đề cập thông báo rằng máy tính Ngữ liệu nói cho thấy cách những người sáng tạo và hài hước sử dụng ngôn ngữ bằng cách bóp méo các cụm từ quen thuộc để tạo hiệu ứng, hoặc tạm dừng và tiếng ồn mà chúng ta sử dụng để chơi theo thời gian để ” truyền tải cảm xúc”  hoặc để miêu tả cảm xúc. Do đó, câu trả lời là “noise/pauses/noises and pauses“.

Câu 12

Đáp án: B

Giải thích đáp án: 

Trong đoạn văn, không có sự so sánh giữa nội dung của các từ điển. Do đó, tùy chọn D không thể là câu trả lời. 

Có đề cập đến Spoken Corpus như một phần của sáng kiến ​​lớn hơn nhằm sản xuất tài liệu học ngôn ngữ. Nhưng điều này không chỉ ra ví dụ về một từ điển hiện tại như đã đề cập trong tùy chọn A. Hơn nữa, trong đoạn A, có nêu rằng “việc biên soạn từ điển về mặt lịch sử là nguồn gốc của các loại giáo sư ham học” và “công nghệ mới nhất” đang cách mạng hóa nội dung của từ điển và cách chúng được biên soạn. Mặc dù có đề cập ngắn gọn về quá khứ và hiện tại của từ điển, nhưng sự tiến triển của từ điển trong những năm qua vẫn chưa được giải thích. 

Cuối cùng, đoạn B thảo luận rằng lần đầu tiên, ” các nhà xuất bản từ điển đang đưa tiếng Anh nói thực vào dữ liệu của họ” (announce a new approach to dictionary writing). Nó cung cấp cho các nhà từ điển học quyền truy cập vào một ngôn ngữ bản địa sống động hơn, cập nhật hơn mà chưa từng thực sự được nghiên cứu trước đây. 

Do đó, câu trả lời là B.

Bài đọc Spoken corpus comes to life là một trong những bài kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. Việc luyện tập với các dạng bài đọc như thế này sẽ giúp thí sinh chuẩn bị tốt hơn và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.

Xem thêm:

Bài liên quan

Title Reading IELTS
Minh họa Reading IELTS

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ