Thì Tương Lai Hoàn Thành – Tổng Hợp Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Cùng Edmicro tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và thử sức với một vài bài tập về chủ đề trên nhé!

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ hành động khác trong tương lai. Thì này nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động trước mốc thời gian được nhắc đến.

Định nghĩa
Định nghĩa

Ví dụ: By 9 PM tonight, she will have finished her homework. (Đến 9 giờ tối nay, cô ấy sẽ làm xong bài tập.)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Dưới đây là chi tiết các cấu trúc câu ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
ThểCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + will have + V2 (past participle)She will have graduated from university by next June. (Cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào tháng Sáu tới.)

Phủ định
S + will not (won’t) have + V2 (past participle)She won’t have finished her assignment by midnight. (Cô ấy sẽ không hoàn thành bài tập của mình trước nửa đêm.)
We won’t have reached the station before the train leaves. (Chúng tôi sẽ không đến ga trước khi tàu rời đi.)
Nghi vấnYes/No questionWill + S + have + V2 (past participle)?Will you have cleaned the house by 5 PM? (Bạn sẽ dọn dẹp nhà xong trước 5 giờ chiều chứ?)
Will they have finished the report by tomorrow? (Họ sẽ hoàn thành báo cáo trước ngày mai chứ?)
Wh-questionWh-question + will + S + have + V2 (past participle)?Where will they have traveled by the end of the summer? (Họ sẽ đi du lịch đến đâu trước khi mùa hè kết thúc?)
How long will it have taken to build the house by next month? (Sẽ mất bao lâu để xây xong căn nhà vào tháng sau?)

Xem thêm: Phân Biệt Affect và Effect? Tổng Hợp Kiến Thức Quan Trọng Bạn Cần Biết

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:

Cách dùng
Cách dùng
  1. Dự đoán một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: By this time next week, I will have moved to a new apartment. (Đến thời điểm này tuần sau, tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới.)

  1.  Dự đoán một hành động sẽ hoàn thành trước khi một hành động khác diễn ra.

Ví dụ: By the time you arrive, they will have left. (Trước khi bạn đến, họ sẽ rời đi.)

Dấu hiệu nhận biết

Bạn có thể nhận biết thì tương lai hoàn thành qua các dấu hiệu thời gian hoặc cụm từ đi kèm như:

Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết
  1. By + một mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ: By 2023, I will have traveled to 10 countries. (Đến năm 2023, tôi sẽ đi du lịch tới 10 quốc gia.)

  1. By the time + mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ: By the time you get home, I will have cooked dinner. (Trước khi bạn về đến nhà, tôi sẽ nấu xong bữa tối.)

  1. Before + một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: Before he arrives, I will have finished the presentation. (Trước khi anh ấy đến, tôi sẽ hoàn thành xong bài thuyết trình.)

Xem thêm: Phân Biệt Another Và Other? Trả Lời Câu Hỏi Chỉ Trong 3 Phút

Tự học PC

Bài tập và đáp án chi tiết

Hãy cùng luyện tập cùng Edmicro thông qua bài tập nhỏ sau đây nhé!

Bài tập: Chia động từ sao cho chính xác

  1. By this time next year, they (finish) ______ their construction project.
  2. She (not/complete) ______ her thesis by the deadline.
  3. Will you (graduate) ______ by the end of the year?
  4. How long will you (work) ______ for the company by 2024?

Đáp án:

  1. will have finished
  2. won’t have completed
  3. have graduated
  4. have worked

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về thì tương lai hoàn thành. Edmicro chúc bạn ôn luyện và đạt điểm cao trong những kỳ thi sắp tới. 

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ