Cấu Trúc Accused: Cách Sử Dụng Cấu Trúc Accused Trong Tiếng Anh

Cấu trúc Accused mang nghĩa là buộc tội, tố cáo thì chắc hẳn không còn nhiều bạn lạ lẫm nữa những việc biết ứng dụng cấu trúc này trong giao tiếp hay áp dụng trong các bài tập ngoại ngữ môn tiếng Anh thì chắc hẳn vẫn còn là nỗi sợ hãi của nhiều bạn. Vậy tại bài viết dưới đây, hãy cùng Edmicro tìm hiểu về cách sử dụng của cấu trúc Accused:

Cách sử dụng cấu trúc Accused trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc Accused trong tiếng Anh
Cách sử dụng Accused trong tiếng Anh

Cấu trúc Accused mang nghĩa buộc tội, cáo buộc ai đó đã làm việc gì:

S + accuse + O + of + N/V-ing

Ví dụ:

  • The police accused the suspect of stealing the valuable painting from the museum. (Cảnh sát buộc tội nghi phạm đã trộm bức tranh quý giá từ bảo tàng.)
  • My neighbor accused me of playing loud music late at night and disturbing the neighborhood. (Hàng xóm của tôi buộc tội tôi đã chơi nhạc ồn ào vào khuya và làm ảnh hưởng đến khu xóm.)
  • The CEO accused the accountant of embezzling company funds and mishandling the financial records.

(Giám đốc điều hành buộc tội kế toán viên đã chiếm đoạt tiền của công ty và quản lý sai hồ sơ tài chính.)

Xem thêm: Rút Gọn Mệnh Đề Trạng Ngữ: Lý Thuyết & Bài Tập Đầy Đủ Nhất

Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Accused

Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Accused
Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Accused

Dưới đây là một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Accused mà Edmicro đã tổng hợp được:

Cấu trúc đồng nghĩaÝ nghĩaVí dụ
Be charged with sthBuộc tội ai đó về một tội ác (Đã có bằng chứng để kiện ra tòa) The suspect was charged with murder after the police found overwhelming evidence.(Nghi phạm bị buộc tội giết người sau khi cảnh sát tìm thấy bằng chứng quá sức mạnh.)
Prosecute sb/sth for (doing) sthBuộc tội ai đó, có cơ sở pháp lý để kiệnEnvironmental groups are prosecuting the factory for violating pollution regulations.(Các nhóm môi trường đang truy tố nhà máy vì vi phạm các quy định về ô nhiễm.)
Hold responsible for sb/sthChịu trách nhiệm cho việc gì đóThe city government was held responsible for the poor maintenance of public infrastructure.(Chính quyền thành phố bị coi là chịu trách nhiệm cho việc bảo trì tồi tệ cơ sở hạ tầng công cộng.)

Phân biệt cấu trúc Accused và Blame

Phân biệt cấu trúc Accused và Blame
Phân biệt cấu trúc Accused và Blame

Trong tiếng Anh, Accused và Blame đều được sử dụng với nghĩa buộc tội, lên án nhưng hai từ này lại không được sử dụng để thay thế nhau, hãy cùng Edmicro phân tích điểm giống và khác nhau của hai cấu trúc này:

Cấu trúc Accused Cấu trúc Blame
Giống nhauCả hai cấu trúc đều mang nghĩa bị đổ tội, cáo buộc, kết án
Khác nhauÝ nghĩaNgười bị cáo buộc trực tiếp gây ra sự việc.
Ví dụ: The suspect accused the victim of attacking him first during the altercation.
(Nghi phạm buộc tội nạn nhân là người tấn công ông ta trước trong cuộc xung đột.)→ Nghi phạm bị buộc tội vì trực tiếp gây ra việc tấn công.
Người bị đổ lỗi không trực tiếp gây ra sự việc.
Ví dụ: The manager blamed the shipping company for the late delivery of the supplies.
(Giám đốc đổ lỗi cho công ty vận chuyển về việc giao hàng muộn.)
→ Trong trường hợp này, công ty vận chuyển có thể không trực tiếp phải là nguyên nhân cho việc giao hàng muộn.
Công thứcAccused đi với giới từ of
Ví dụ: The suspect was accused of committing the robbery at the bank last week.(Nghi phạm bị buộc tội đã gây ra vụ cướp ngân hàng tuần trước.)
Blame đi với giới từ for
Ví dụ: They blamed the supplier for the product defects.(Họ đổ lỗi cho nhà cung cấp về các khiếm khuyết sản phẩm.)

Xem thêm: Mệnh Đề Trong Tiếng Anh Là Gì: Lý Thuyết Và Bài Chi Tiết 

Bài tập ứng dụng

Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về cấu trúc accused nhé!

Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng Accused

Chọn accuse hoặc blame để điền vào chỗ trống:

  1. The police ____________ the suspect of committing the robbery.
  2. The teacher ____________ the students for not completing their homework.
  3. My parents ____________ me for staying out too late last night.
  4. The team captain ____________ the referee for the unfair call.
  5. The company ____________ the economic recession for the poor sales.

Đáp án:

  1. accused
  2. blamed
  3. blamed
  4. accused
  5. blamed

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc Accused: Cách sử dụng và bài tập ứng dụng. Hy vọng những thông tin trên đã giúp ích cho bạn Edmicro chúc bạn học tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ