Cấu Trúc During: Định Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Ứng Dụng

Cấu trúc During là cấu trúc được sử dụng nhiều trong tiếng Anh kể cả trong văn viết hay văn nói. Tuy vậy, vẫn còn rất nhiều bạn chưa thực sự sử dụng đúng cách cấu trúc trên? Vậy hãy để Edmicro giải đáp hết thắc mắc của các bạn tại bài viết này.

Cấu trúc During là gì?

Cấu trúc During là gì?
Cấu trúc During là gì?

Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về khái niệm của từ: During /ˈdʒʊə.rɪŋ/ là một giới từ mang nghĩa trong lúc, trong thời gian.

Ví dụ:

  • The power went out during the storm. (Điện bị mất trong cơn bão.)
  • I learned a lot about the company’s history during my orientation. (Tôi đã học được rất nhiều về lịch sử của công ty trong buổi định hướng.)

XEM THÊM: Phrasal Verb Come: Tổng Hợp 15 Phrasal Verb Với Come

Cách dùng cấu trúc During

Cấu trúc During dùng để nói về hành động, sự việc, hiện tượng xảy ra trong suốt một quãng thời gian hoặc tại một hoặc một số thời điểm nào đó.

Cách dùng cấu trúc During
Cách dùng cấu trúc During

Cấu trúc:

During + Noun (trong suốt thời gian)

Ví dụ:

  • During the interview, the candidate impressed the hiring manager. (Trong suốt buổi phỏng vấn, ứng viên đã gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.)
  • During the concert, the audience was very enthusiastic. (Trong suốt buổi hòa nhạc, khán giả đã vô cùng hào hứng.)
  • During the blackout, the neighborhood was dark. (Trong suốt thời gian mất điện, khu phố chìm trong bóng tối.)

Phân biệt cấu trúc During với In và For

Cả During, In và For đều được dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra trong thời gian nào đó. Nhưng ba cấu trúc này lại có điểm khác nhau về cách sử dụng mà bạn học cần lưu ý:

Phân biệt cấu trúc During với In và For
Phân biệt During với In và For
Cấu trúc ForCấu trúc DuringCấu trúc In
Cách dùngDùng cho quá trình diễn ra liên tục của hành động, sự việc và đi với khoảng thời gian (for years, for months), không đi với danh từ.Trong suốt một khoảng thời gian.Đi với mốc thời gian cụ thể.
Ví dụI have been living in New York for 10 years.(Tôi đã và đang sống ở New York 10 năm rồi.)The artist painted during the workshop. (Nghệ sĩ đã vẽ tranh trong suốt buổi workshop.)She studied in the evening. (Cô ấy đã học vào buổi tối.)  

XEM THÊM: Break Down Là Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Về Phrasal Verb

Bài tập ứng dụng đi với During

Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để nắm vững kiến thức về cấu trúc during nhé!

Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng

Bài tập: Sử dụng During để viết lại những câu sau bằng tiếng Anh:

  1. Trong cuộc họp, giám đốc giới thiệu kế hoạch mới.
  2. Trong suốt buổi lễ trao giải, người nghệ sĩ đã biểu diễn một tiết mục đặc biệt.
  3. Trong cuộc khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp đóng cửa.
  4. Trong chuyến du lịch, gia đình thăm nhiều điểm tham quan.
  5. Trong trận đấu quan trọng, đội nhà đã giành chiến thắng.

Đáp án:

  1. During the meeting, the director introduced the new plan.
  2. During the awards ceremony, the artist performed a special act.
  3. During the economic crisis, many businesses shut down.
  4. During the vacation, the family visited many tourist attractions.
  5. During the crucial match, the home team won the victory.

Trên đây là bài viết với đầy đủ kiến thức về cấu trúc During: Định nghĩa, cách ứng dụng và bài tập ứng dụng. Các bạn hãy nẵm vững để tránh mất điểm trong các bài kiểm tra nha. Edmicro chúc bạn học tốt! 

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ