Cấu Trúc Have Been: Định Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Ứng Dụng

Cấu trúc Have been là một trong những trọng tâm ôn tập của các dạng bài thi. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn học không nắm rõ kiến thức về công thức và cách dùng của cấu trúc trên. Vậy hãy để Edmicro giúp bạn tìm hiểu về Have been tại bài viết này.

Cấu trúc Have been là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách dùng của cấu trúc, hãy cùng tra cứu về định nghĩa của Have been: Have been là gì?

Cấu trúc Have been là gì?
Cấu trúc Have been là gì?

Have been” được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nó thể hiện một hành động hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn tính đến hiện tại.

Trong câu, “have” đóng vai trò là trợ động từ, còn “been” là động từ chính, thường là động từ “to be. Khi chia động từ theo chủ ngữ, “have been” được sử dụng với các chủ ngữ số nhiều như “I”, “they”, “we”, “you”, v.v.

Ví dụ:

  • The researchers have been studying the effects of climate change for the past decade. (Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu trong suốt thập kỷ qua.)
  • I have been studying Korean for 5 years. (Tôi đã học tiếng Hàn trong 5 năm và vẫn đang học.)

Cách dùng cấu trúc Have been

Vậy cách dùng của Have been như thế nào? Hãy cùng Edmicro đi tìm câu trả lời ngay dưới đây:

Cách dùng cấu trúc Have been
Cách dùng cấu trúc Have been

Cấu trúc chủ động 

ThìCấu trúc Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thànhS + have/has + been + OThe research team has been analyzing the data collected from the latest experiment. (Nhóm nghiên cứu đã phân tích dữ liệu thu thập được từ thí nghiệm gần đây.)
The city has been implementing various sustainable initiatives to reduce its carbon footprint. (Thành phố đã thực hiện nhiều sáng kiến bền vững để giảm lượng carbon thải ra.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/ has + been + Ving The patients have been receiving treatment at the new hospital wing since its opening. (Các bệnh nhân đã được nhận điều trị tại bệnh viện mới kể từ khi khai trương.)
The sales team has been preparing for the upcoming trade show throughout the month. (Đội ngũ bán hàng đã chuẩn bị cho triển lãm thương mại sắp tới trong suốt tháng qua.)

Cấu trúc bị động

Thì Cấu trúc Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thànhS + have/has been + V3The company has been restructured to improve its efficiency and profitability. (Công ty đã được tái cơ cấu để cải thiện hiệu quả và khả năng sinh lợi.)
The ancient ruins have been excavated by the team of archaeologists over the past decade. (Những di tích cổ xưa đã được nhóm khảo cổ học khai quật trong suốt thập kỷ qua.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has been being + V3The personal data of customers has been being protected by the company’s updated security measures. (Dữ liệu cá nhân của khách hàng đã liên tục được bảo vệ bởi các biện pháp bảo mật mới của công ty.)
The important legislation has been being debated in the parliament for several weeks now. (Dự luật quan trọng này đã được thảo luận trong quốc hội trong vài tuần qua.)

Xem thêm: Cấu Trúc Because Of: Phân Biệt Because Và Because Of

Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone

Hai cụm từ Have been và Have gone thường bị nhầm lẫn trong cách sử dụng. Edmicro sẽ giúp bạn so sánh điểm giống và khác nhau của hai cấu trúc này.

Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone
Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone

Giống nhau: cả hai dùng để mô tả sự thay đổi trong trạng thái, vị trí của người hoặc vật nào đó.

Khác nhau:

Cấu trúc Have beenCấu trúc Have gone
Điểm khác nhauHave been to + địa điểm để nói về việc thăm nơi nào đó và chuyến đi đã kết thúcHave gone to + địa điểm để nói về việc đi thăm nơi nào đó, nhưng việc đi thăm chưa kết thúc
Ví dụI have been to Paris. (Tôi đã từng đến Paris.)
Tôi đã đến Paris và trở về.
My family has been to the Grand Canyon over the summer. (Gia đình tôi đã từng đến Grand Canyon vào mùa hè.)
→ Gia đình tôi đã về.
She has gone to the library to study for her exam. (Cô ấy đi đến thư viện để ôn thi.)
Cô ấy vẫn đang ở thi viện.
My parents have gone to Hawaii for their vacation. (Cha mẹ tôi đã đi đến Hawaii để nghỉ dưỡng.)
→ Cha mẹ tôi chưa về.

Xem thêm: Cấu Trúc During: Định Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Ứng Dụng

Bài tập ứng dụng cấu trúc Have been

Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về cấu trúc have been nhé!

Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng

Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động

  1. My friend has visited the Eiffel Tower.
  2. The team has won the championship.
  3. The author has published a new book.
  4. The technicians have repaired the computer.
  5. The volunteers have cleaned up the beach.

Đáp án:

  1. The Eiffel Tower has been visited by my friend.
  2. The championship has been won by the team.
  3. A new book has been published by the author.
  4. The computer has been repaired by the technicians.
  5. The beach has been cleaned up by the volunteers.

Trên đây, Edmicro đã tổng hợp kiến thức cần nhớ cấu trúc Have been từ những nguồn tài liệu uy tín nhất. Hãy thường xuyên theo dõi Edmicro để cập những kiến thức tiếng Anh hay và chất lượng nhất nhé!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ