Collocation là gì và được vận dụng trong thực tế như thế nào vẫn luôn là thắc mắc chung với nhiều bạn học. Edmicro sẽ đưa ra lời giải đáp cho câu hỏi trên ngay trong bài viết dưới đây.
Collocations nghĩa là gì?
Collocation là sự kết hợp của các từ với nhau tạo thành các cụm từ thường được sử dụng theo thói quen của người bản xứ. Nó là một khái niệm quan trọng trong ngôn ngữ học, được định nghĩa như sau:
- “A combination of words in a language that happens very often and more frequently than would happen by chance” – Từ điển Oxford
Collocation khác với các từ đứng riêng lẻ, vì nghĩa của collocation không thể suy ra từ nghĩa của từng từ riêng biệt. Mỗi ngôn ngữ đều có hệ thống collocation riêng, không chỉ có trong tiếng Anh.
Khi luyện thi IELTS, việc sử dụng collocation một cách chính xác và linh hoạt sẽ giúp bài viết và bài nói trở nên tự nhiên, ấn tượng hơn, từ đó cải thiện điểm số. Vì vậy, việc học và áp dụng collocation là rất quan trọng.
Ví dụ:
- make a speech (phát biểu)
- give sb a hand (giúp ai đó)
- do harm (gây hại)
- fall asleep (ngủ thiếp đi)
- heavy rain (mưa to)
- death penalty (án tử hình)
Các dạng collocations
Collocation là sự kết hợp của các từ với nhau tạo thành các cụm từ thường được sử dụng theo thói quen của người bản xứ. Dưới đây là một số dạng collocation phổ biến:
Các dạng collocations | Ví dụ |
---|---|
Adj + Noun | Nuclear family (gia đình hạt nhân) Extreme weather (thời tiết khắc nghiệt) A rapid change (thay đổi nhanh chóng) Abrupt/Sudden end (kết thúc đột ngột) Heavy traffic (ách tắc giao thông) |
Verb + Noun | Make a decision (đưa ra quyết định) Take a break (nghỉ giải lao) Have a party (tổ chức bữa tiệc) Cause damage (gây thiệt hại) Make friends (kết bạn) |
Noun + Verb | Time passes (thời gian trôi qua) The sun sets (mặt trời lặn) Efforts are bearing fruit (nỗ lực được đền đáp xứng đáng) Face darkens (mặt mũi tối sầm) |
Adv + Adj | Absolutely gorgeous (cực kỳ xinh đẹp) Seriously ill (ốm nặng) Painfully shy (vô cùng xấu hổ) Brutally honest (hết sức thật thà) Completely exhausted (hoàn toàn kiệt sức) |
Verb + Adv | Rain heavily (mưa to) Shine brightly (tỏa sáng) Increase dramatically (tăng mạnh) Speak highly of (nói tốt về) |
Prepositional phrase | In favor of (ủng hộ) On the verge of (trên bờ vực của) As a result of (bởi vì) |
Noun + Gerund | Food poisoning (ngộ độc thực phẩm) A second helping (phần ăn thứ hai) |
Noun + Noun | Food additives (chất bảo quản thực phẩm) Sales manager (giám đốc kinh doanh) Movie star (ngôi sao điện ảnh) Business trip (chuyến công tác) |
100 collocation thông dụng
Sau khi tìm hiểu collocation là gì, hãy cùng Edmicro điểm qua các collocation thường gặp nhất. Việc hiểu và sử dụng đúng các collocation này có thể giúp người học ghi điểm cao trong các bài thi và cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.
STT | Collocations | Nghĩa |
1 | Let one’s hair down | Thư giãn, xả hơi |
2 | Drop-dead gorgeous | Thể chất, cơ thể tuyệt đẹp |
3 | The length and breadth of sth | Ngang dọc khắp cái gì |
4 | Make headlines | Trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi |
5 | Take measures to do sth | Thực hiện các biện pháp để làm gì |
6 | It is the height of stupidity | Thật vô nghĩa khi |
7 | Pave the way for | Chuẩn bị cho, mở đường cho |
8 | Speak highly of sth | Đề cao điều gì, nói tốt về |
9 | Tight with money | Thắt chặt tiền bạc, tiết kiệm |
10 | in a good mood | Tâm trạng tốt, vui vẻ |
11 | In a bad mood | Tâm trạng tồi tệ |
12 | On the whole = In general | Nhìn chung, nói chung |
13 | Peace of mind | Yên tâm, thanh thản |
14 | Give sb a lift/ride | Cho ai đó đi nhờ |
15 | Make no difference | Không quan tâm |
16 | On purpose | Cố ý, có chủ định |
17 | By accident = by chance = by mistake = by coincide | Tình cờ, ngẫu nhiên |
18 | In terms of | Về mặt |
19 | By means of | Bằng cách |
20 | With a view to V-ing | Để làm gì, với ý định làm gì |
21 | In view of | Theo quan điểm của, xét về |
22 | Breathe/say a word | Nói/tiết lộ cho ai biết về điều gì đó |
23 | Get straight to the point | Đi thẳng vào vấn đề |
24 | Be there for sb | Ở bên cạnh ai |
25 | Take it for granted | Cho nó là đúng, cho là hiển nhiên |
26 | Do the household chores | Làm việc nhà |
27 | Do homework | Làm bài tập về nhà |
28 | Do assignment | Làm công việc được giao |
29 | On one’s own = by one’s self | Tự thân một một mình |
30 | Make up one’s mind on st = make a decision on st | Quyết định về cái cái gì |
31 | Give a thought about | Suy nghĩ về |
32 | Pay attention to | Chú ý tới |
33 | Prepare a plan for | Chuẩn bị cho |
34 | Sit for | Thi lại |
35 | Deal with | Giải quyết |
36 | Keep/catch up with sb/sth | Bắt kịp, theo kịp với ai/cái gì |
37 | Have/stand a chance to do sth | Có cơ hội làm gì |
38 | Hold good | Còn hiệu lực |
39 | Cause the damage | Gây thiệt hại |
40 | For a while/moment | Một chút, một lát |
41 | See eye to eye | Đồng ý, đồng tình |
42 | Pay sb a visit = visit sb | Thăm ai đó |
43 | Put a stop to st = put an end to st | Chấm dứt cái gì |
44 | Be out of habit | Theo thói quen |
45 | Pick one’s brain | Hỏi, xin ý kiến ai về điều gì |
46 | Probe into | Dò xét, thăm dò |
47 | To the verge of | Đến bên bờ vực của |
48 | Lay claim to sth | Tuyên bố có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản) |
49 | Pour scorn on sb | Dè bỉu/chê bai ai đó |
50 | A second helping | Phần ăn thứ hai |
51 | Break new ground | Khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó |
52 | Make a fool (out) of sb/yourself | Khiến ai đó trông như kẻ ngốc |
53 | Be rushed off one’s feet | Bận rộn |
54 | Be/come under fire | Bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì |
55 | Be at a loss | Bối rối, lúng túng |
56 | Take to flight | Chạy đi |
57 | Do an impression of sb | Bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai |
58 | Have a (good) head for st | Có khả năng làm điều gì đó thật tốt |
59 | Reduce sb to tears = make sb cry | Làm ai khóc |
60 | Take a fancy to | Bắt đầu thích cái gì |
61 | Keep an eye on | Để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì |
62 | Get a kick out of | Thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…) |
63 | Kick up a fuss about | Giận dữ, phàn nàn về cái gì |
64 | Come what may | Dù khó khăn đến mấy, dù có rắc rối gì đi nữa |
65 | By the by = by the way | Tiện thể, nhân tiện |
66 | What is more | Thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn) |
67 | Be that as it may | Cho dù như thế |
68 | Put all the blame on sb | Đổ tất cả trách nhiệm cho ai |
69 | Take out insurance on sth = buy an insurance policy for sth | Mua bảo hiểm cho cái gì |
70 | Make a go of sth | Thành công trong việc gì |
71 | Make effort to do sth = try/attempt to do sth = in an attempt to do sth | Cố gắng làm gì |
72 | Put effort into st | Bỏ bao nhiêu nỗ lực vào cái gì |
73 | Out of reach | Ngoài tầm với |
74 | Out of the condition | Không vừa (về cơ thể) |
75 | Out of touch | Mất liên lạc với, không có tin tức về |
76 | Out of the question | Không thể được, điều không thể |
77 | Out of stock | Hết hàng |
78 | Out of practice | Không thể thực thi |
79 | Out of work | Thất nghiệp |
80 | Out of date | Lạc hậu, lỗi thời |
81 | Out of order | Hỏng hóc |
82 | Out of fashion | Lỗi mốt |
83 | Out of season | Trái mùa |
84 | Out of control | Ngoài tầm kiểm soát |
85 | Put sb off sth | Làm ai hết hứng thú với cái gì |
86 | Cross one’s mind | Chợt nảy ra trong trí óc |
87 | Have full advantage | Có đủ lợi thế |
88 | You can say that again | Hoàn toàn đồng ý |
89 | Make full use of | Tận dụng tối đa |
90 | Make a fortune | Trở nên giàu có |
91 | Make a guess | Dự đoán |
92 | Make an impression | Gây ấn tượng |
93 | The brink of collapse | Bờ vực phá sản |
94 | Come down with sth | Bị một bệnh gì đó |
95 | Make up for sth | Đền bù, bù vào |
96 | Get through to sb | Làm cho ai hiểu được mình |
97 | Face up to sth | Đủ can đảm để chấp nhận |
98 | Meet the demand for | Đáp ứng nhu cầu cho |
99 | Take/have priority over sth | Ưu tiên, đặt hàng đầu |
100 | Put up with | Chịu đựng |
Bài tập áp dụng các collocation thường gặp
Bài tập: Chọn collocation phù hợp để hoàn thành các câu sau:
- After working tirelessly for months, Sarah decided to __________ and enjoy a night out with her friends.
a) Make headlines
b) Take measures to do sth
c) Let one’s hair down
d) Speak highly of sth
- When Emily walked into the room, everyone was stunned by her __________ appearance.
a) Tight with money
b) Drop-dead gorgeous
c) It is the height of stupidity
d) In a good mood
- The organization works to provide assistance to communities __________ the country.
a) Make headlines
b) Pave the way for
c) The length and breadth of st
d) Let one’s hair down
- The scandal involving the celebrity __________ in all the major newspapers.
a) Speak highly of sth
b) In a good mood
c) Make headlines
d) Tight with money
- The government has decided to __________ to combat the rise in crime rates.
a) Drop-dead gorgeous
b) Take measures to do sth
c) It is the height of stupidity
d) Pave the way for
- Driving without a seatbelt is considered __________.
a) In a good mood
b) The length and breadth of st
c) Tight with money
d) It is the height of stupidity
- His innovative ideas have __________ significant advancements in technology.
a) Let one’s hair down
b) Speak highly of sth
c) Pave the way for
d) Drop-dead gorgeous
- Everyone always __________ the new café in town; it must be worth a visit.
a) Take measures to do sth
b) Make headlines
c) Tight with money
d) Speak highly of sth
- Despite his wealth, he’s always been __________, unwilling to spend on anything unnecessary.
a) In a good mood
b) Tight with money
c) Make headlines
d) Let one’s hair down
- Despite the bad news, she remained __________ all day.
a) It is the height of stupidity
b) In a good mood
c) Pave the way for
d) Drop-dead gorgeous
Đáp án
- c) Let one’s hair down
- b) Drop-dead gorgeous
- c) The length and breadth of st
- c) Make headlines
- b) Take measures to do sth
- d) It is the height of stupidity
- c) Pave the way for
- d) Speak highly of sth
- b) Tight with money
- b) In a good mood
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về collocation là gì và sử dụng linh hoạt các collocation thường gặp. Hãy thử áp dụng cấu trúc này vào thực hành nhé! Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy liên hệ Edmicro để được giải đáp chi tiết. Edmicro xin chúc bạn học tập thật tốt!
XEM THÊM: