Collocation Là Gì? Tổng Hợp 100 Collocations Thông Dụng Nhất

Collocation là gì và được vận dụng trong thực tế như thế nào vẫn luôn là thắc mắc chung với nhiều bạn học. Edmicro sẽ đưa ra lời giải đáp cho câu hỏi trên ngay trong bài viết dưới đây.

Collocations nghĩa là gì?

Collocation nghĩa là gì?
Collocation nghĩa là gì?

Collocation là sự kết hợp của các từ với nhau tạo thành các cụm từ thường được sử dụng theo thói quen của người bản xứ. Nó là một khái niệm quan trọng trong ngôn ngữ học, được định nghĩa như sau:

  • “A combination of words in a language that happens very often and more frequently than would happen by chance” – Từ điển Oxford

Collocation khác với các từ đứng riêng lẻ, vì nghĩa của collocation không thể suy ra từ nghĩa của từng từ riêng biệt. Mỗi ngôn ngữ đều có hệ thống collocation riêng, không chỉ có trong tiếng Anh. 

Khi luyện thi IELTS, việc sử dụng collocation một cách chính xác và linh hoạt sẽ giúp bài viết và bài nói trở nên tự nhiên, ấn tượng hơn, từ đó cải thiện điểm số. Vì vậy, việc học và áp dụng collocation là rất quan trọng.

Ví dụ: 

  • make a speech (phát biểu)
  • give sb a hand (giúp ai đó)
  • do harm (gây hại)
  • fall asleep (ngủ thiếp đi)
  • heavy rain (mưa to)
  • death penalty (án tử hình)

Các dạng collocations

Collocation là sự kết hợp của các từ với nhau tạo thành các cụm từ thường được sử dụng theo thói quen của người bản xứ. Dưới đây là một số dạng collocation phổ biến:

Các dạng collocationsVí dụ



Adj + Noun 
Nuclear family (gia đình hạt nhân)
Extreme weather (thời tiết khắc nghiệt)
A rapid change (thay đổi nhanh chóng)
Abrupt/Sudden end (kết thúc đột ngột)
Heavy traffic (ách tắc giao thông)


Verb + Noun 
Make a decision (đưa ra quyết định)
Take a break (nghỉ giải lao)
Have a party (tổ chức bữa tiệc)
Cause damage (gây thiệt hại)
Make friends (kết bạn)


Noun + Verb 
Time passes (thời gian trôi qua)
The sun sets (mặt trời lặn)
Efforts are bearing fruit (nỗ lực được đền đáp xứng đáng)
Face darkens (mặt mũi tối sầm)



Adv + Adj 
Absolutely gorgeous (cực kỳ xinh đẹp)
Seriously ill (ốm nặng)
Painfully shy (vô cùng xấu hổ)
Brutally honest (hết sức thật thà)
Completely exhausted (hoàn toàn kiệt sức)

Verb + Adv 
Rain heavily (mưa to)
Shine brightly (tỏa sáng)
Increase dramatically (tăng mạnh)
Speak highly of (nói tốt về)

Prepositional phrase 
In favor of (ủng hộ)
On the verge of (trên bờ vực của)
As a result of (bởi vì) 

Noun + Gerund 
Food poisoning (ngộ độc thực phẩm)
A second helping (phần ăn thứ hai)


Noun + Noun 
Food additives (chất bảo quản thực phẩm)
Sales manager (giám đốc kinh doanh)
Movie star (ngôi sao điện ảnh)
Business trip (chuyến công tác)

100 collocation thông dụng

100 collocations thông dụng mà bạn nên nhớ
100 collocations thông dụng mà bạn nên nhớ

Sau khi tìm hiểu collocation là gì, hãy cùng Edmicro điểm qua các collocation thường gặp nhất. Việc hiểu và sử dụng đúng các collocation này có thể giúp người học ghi điểm cao trong các bài thi và cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

STTCollocationsNghĩa 
1Let one’s hair down Thư giãn, xả hơi
2Drop-dead gorgeousThể chất, cơ thể tuyệt đẹp
3The length and breadth of sthNgang dọc khắp cái gì
4Make headlinesTrở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
5Take measures to do sthThực hiện các biện pháp để làm gì
6It is the height of stupidityThật vô nghĩa khi
7Pave the way forChuẩn bị cho, mở đường cho
8Speak highly of sthĐề cao điều gì, nói tốt về
9Tight with moneyThắt chặt tiền bạc, tiết kiệm 
10in a good moodTâm trạng tốt, vui vẻ
11In a bad moodTâm trạng tồi tệ
12On the whole = In generalNhìn chung, nói chung
13Peace of mindYên tâm, thanh thản
14Give sb a lift/rideCho ai đó đi nhờ
15Make no differenceKhông quan tâm
16On purposeCố ý, có chủ định
17By accident = by chance = by mistake = by coincideTình cờ, ngẫu nhiên
18In terms ofVề mặt
19By means ofBằng cách
20With a view to V-ingĐể làm gì, với ý định làm gì
21In view ofTheo quan điểm của, xét về
22Breathe/say a wordNói/tiết lộ cho ai biết về điều gì đó
23Get straight to the pointĐi thẳng vào vấn đề
24Be there for sbỞ bên cạnh ai
25Take it for grantedCho nó là đúng, cho là hiển nhiên 
26Do the household choresLàm việc nhà
27Do homeworkLàm bài tập về nhà
28Do assignmentLàm công việc được giao
29On one’s own = by one’s selfTự thân một một mình
30 Make up one’s mind on st = make a decision on stQuyết định về cái cái gì
31Give a thought aboutSuy nghĩ về
32Pay attention toChú ý tới 
33Prepare a plan forChuẩn bị cho
34Sit forThi lại 
35Deal withGiải quyết
36Keep/catch up with sb/sthBắt kịp, theo kịp với ai/cái gì
37Have/stand a chance to do sthCó cơ hội làm gì 
38Hold goodCòn hiệu lực 
39Cause the damageGây thiệt hại 
40For a while/momentMột chút, một lát
41See eye to eyeĐồng ý, đồng tình
42Pay sb a visit = visit sbThăm ai đó
43Put a stop to st = put an end to stChấm dứt cái gì
44Be out of habitTheo thói quen
45Pick one’s brainHỏi, xin ý kiến ai về điều gì
46Probe intoDò xét, thăm dò
47To the verge ofĐến bên bờ vực của
48Lay claim to sthTuyên bố có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản)
49Pour scorn on sb Dè bỉu/chê bai ai đó
50A second helpingPhần ăn thứ hai
51Break new ground Khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó
52Make a fool (out) of sb/yourselfKhiến ai đó trông như kẻ ngốc
53Be rushed off one’s feetBận rộn
54Be/come under fireBị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì
55Be at a lossBối rối, lúng túng
56Take to flightChạy đi
57Do an impression of sbBắt chước ai, nhại điệu bộ của ai
58Have a (good) head for stCó khả năng làm điều gì đó thật tốt
59Reduce sb to tears = make sb cryLàm ai khóc
60Take a fancy toBắt đầu thích cái gì
61Keep an eye onĐể ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
62Get a kick out ofThích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
63Kick up a fuss aboutGiận dữ, phàn nàn về cái gì
64Come what mayDù khó khăn đến mấy, dù có rắc rối gì đi nữa
65By the by = by the wayTiện thể, nhân tiện
66What is moreThêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)
67Be that as it mayCho dù như thế
68Put all the blame on sbĐổ tất cả trách nhiệm cho ai
69Take out insurance on sth = buy an insurance policy for sthMua bảo hiểm cho cái gì
70Make a go of sthThành công trong việc gì
71Make effort to do sth = try/attempt to do sth = in an attempt to do sthCố gắng làm gì
72Put effort into stBỏ bao nhiêu nỗ lực vào cái gì
73Out of reachNgoài tầm với
74Out of the conditionKhông vừa (về cơ thể)
75Out of touchMất liên lạc với, không có tin tức về
76Out of the questionKhông thể được, điều không thể
77Out of stockHết hàng
78Out of practiceKhông thể thực thi
79Out of workThất nghiệp
80Out of dateLạc hậu, lỗi thời
81Out of orderHỏng hóc
82Out of fashionLỗi mốt
83Out of season Trái mùa 
84Out of controlNgoài tầm kiểm soát
85Put sb off sthLàm ai hết hứng thú với cái gì
86 Cross one’s mindChợt nảy ra trong trí óc
87 Have full advantageCó đủ lợi thế
88You can say that againHoàn toàn đồng ý
89Make full use of Tận dụng tối đa
90 Make a fortune Trở nên giàu có 
91Make a guessDự đoán
92Make an impression Gây ấn tượng 
93The brink of collapseBờ vực phá sản
94Come down with sthBị một bệnh gì đó
95Make up for sthĐền bù, bù vào
96Get through to sbLàm cho ai hiểu được mình
97Face up to sthĐủ can đảm để chấp nhận
98 Meet the demand forĐáp ứng nhu cầu cho
99Take/have priority over sthƯu tiên, đặt hàng đầu
100Put up withChịu đựng 

Bài tập áp dụng các collocation thường gặp

Bài tập áp dụng các collocation thường gặp
Bài tập áp dụng các collocation thường gặp

Bài tập: Chọn collocation phù hợp để hoàn thành các câu sau:

  1. After working tirelessly for months, Sarah decided to __________ and enjoy a night out with her friends.

a) Make headlines
b) Take measures to do sth
c) Let one’s hair down
d) Speak highly of sth

  1. When Emily walked into the room, everyone was stunned by her __________ appearance.

a) Tight with money
b) Drop-dead gorgeous
c) It is the height of stupidity
d) In a good mood

  1. The organization works to provide assistance to communities __________ the country.

a) Make headlines
b) Pave the way for
c) The length and breadth of st
d) Let one’s hair down

  1. The scandal involving the celebrity __________ in all the major newspapers.

a) Speak highly of sth
b) In a good mood
c) Make headlines
d) Tight with money

  1. The government has decided to __________ to combat the rise in crime rates.

a) Drop-dead gorgeous
b) Take measures to do sth
c) It is the height of stupidity
d) Pave the way for

  1. Driving without a seatbelt is considered __________.

a) In a good mood
b) The length and breadth of st
c) Tight with money
d) It is the height of stupidity

  1. His innovative ideas have __________ significant advancements in technology.

a) Let one’s hair down
b) Speak highly of sth
c) Pave the way for
d) Drop-dead gorgeous

  1. Everyone always __________ the new café in town; it must be worth a visit.

a) Take measures to do sth
b) Make headlines
c) Tight with money
d) Speak highly of sth

  1. Despite his wealth, he’s always been __________, unwilling to spend on anything unnecessary.

a) In a good mood
b) Tight with money
c) Make headlines
d) Let one’s hair down

  1. Despite the bad news, she remained __________ all day.

a) It is the height of stupidity
b) In a good mood
c) Pave the way for
d) Drop-dead gorgeous

Đáp án

  1. c) Let one’s hair down
  2. b) Drop-dead gorgeous
  3. c) The length and breadth of st
  4. c) Make headlines
  5. b) Take measures to do sth
  6. d) It is the height of stupidity
  7. c) Pave the way for
  8. d) Speak highly of sth
  9. b) Tight with money
  10. b) In a good mood

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về collocation là gì và sử dụng linh hoạt các collocation thường gặp. Hãy thử áp dụng cấu trúc này vào thực hành nhé! Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy liên hệ Edmicro để được giải đáp chi tiết. Edmicro xin chúc bạn học tập thật tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ