Motivational Factors And The Hospitality Industry | Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3

Motivational factors and the hospitality industry là bài đọc xuất hiện trong Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3, tại bài viết dưới đây, hãy cùng Edmicro xem qua đáp án cũng như giải thích đáp án cho từng câu:

Đề bài

Cùng Edmicro đọc kỹ đề bài Motivational factors and the hospitality industry nhé!

Bài đọc:

Bài đọc Motivational factors and the hospitality industry (1)
Bài đọc Motivational factors and the hospitality industry (1)
Bài đọc Motivational factors and the hospitality industry (2)
Bài đọc Motivational factors and the hospitality industry (2)

Câu hỏi:

Question 27 - 31
Question 27 – 31
Question 32 - 35
Question 32 – 35
Question 36 - 40
Question 36 – 40

Xem thêm: Roman Shipbuilding And Navigation | Đề CAM 16 Test 3 Reading Passage 

Đáp án Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry

Các bạn hãy so sánh bài làm của mình với đáp án đề Motivational factors and the hospitality industry của Edmicro nhé!

Đáp án
Đáp án
Câu hỏiĐáp án
27E
28D
29B
30D
31C
32YES
33NO
34NO
35NO GIVE
36restaurants
37performance
38turnover
39goals
40characteristics
Reading PC

Giải thích đáp án Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry

Dưới đây là đáp án chi tiết cho đề Motivational factors and the hospitality industry:

Câu 27-31: Look at the following statements (Questions 27-31) and the list of researchers below.

Câu 27. Đáp án: E

Explain Hotel managers need to know what would encourage good staff to remain.

Từ khóa: hotel, managers, need, know, encourage, good, staff, remain

Đoạn 8 đề cập đến các hoạt động mà ban quản lý khách sạn phải phát triển “để truyền cảm hứng và giữ chân nhân viên có năng lực”. Câu cuối cùng của đoạn 8 nêu rằng “sẽ có lợi cho các nhà quản lý khách sạn khi hiểu được những hoạt động nào có lợi nhất để tăng sự hài lòng và giữ chân nhân viên”. Tăng sự giữ chân nhân viên có nghĩa là khuyến khích nhân viên ở lại. Đây là tuyên bố của Enz và Siguaw (2000), vì vậy câu trả lời là E. o Tốt = có năng lực. 

Staff = employee

Câu 28. Đáp án: D

Explain The actions of managers may make staff feel they shouldn’t move to a different employer.

Từ khóa: actions, managers, staff, feel, shouldn’t, move, different, employer

Theo Ng và Sorensen ở đoạn 5: “nhân viên cảm thấy có nghĩa vụ phải ở lại với công ty nhiều hơn” nếu người quản lý thực hiện một số việc nhất định, chẳng hạn như: công nhận, thúc đẩy làm việc nhóm và xóa bỏ trở ngại. Đây là „hành động của người quản lý‟ và những hành động này khiến nhân viên cảm thấy rằng họ nên ở lại với công ty và không nên chuyển sang một nhà tuyển dụng khác. Vì vậy, D là câu trả lời đúng.

Câu 29. Đáp án: B

Litter is done in the hospitality industry to help workers improve their skills

Từ khóa : little, done, hospitality, help workers, improve skills

Câu trả lời này có thể được tìm thấy trong Đoạn số 4, ngay từ đầu. “Lucas cũng chỉ ra rằng “bản chất của các hoạt động quản lý nguồn nhân lực dường như không được thiết kế để thúc đẩy mối quan hệ xây dựng với nhân viên hoặc để thể hiện một phương pháp quản lý cho phép phát triển và khai thác hết tiềm năng của con người,…

Những dòng này cho thấy rằng các hoạt động quản lý nguồn nhân lực như vậy có rất ít (hoặc không có gì) giúp nhân viên mài giũa (Rèn giũa hoặc cải thiện) toàn bộ tiềm năng (kỹ năng) của họ.

Vậy thì câu trả lời là B (Lucas)

Câu 30. Đáp án: D

Explain Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged.

Từ khóa: staff, less likely, change, jobs, cooperation, encouraged

Như chúng ta đã học ở câu hỏi 28, Ng và Sorensen gợi ý trong đoạn 5 rằng việc thúc đẩy nhân viên làm việc cùng nhau, cũng như các hành động khác, là một cách để ngăn cản nhân viên thay đổi công việc. 

  • Cooperation = work together 
  • Encourage = motivate

Vậy đáp án là D.

Câu 31. Đáp án: C

Explain Dissatisfaction with pay is not the only reason why hospitality workers change jobs.

Từ khóa: dissatisfaction, pay, reason, hospitality, workers, change, jobs

Trong câu cuối của đoạn 4, tác giả đã trích dẫn Madouras và cộng sự để đề cập đến một số lý do dẫn đến tỷ lệ luân chuyển nhân viên cao trong ngành dịch vụ khách sạn. Những lý do này bao gồm “tiền lương thấp”, hay nói cách khác là mức lương thấp. Tỷ lệ luân chuyển nhân viên cao có nghĩa là tỷ lệ phần trăm cao nhân viên rời khỏi công ty và được thay thế bởi những nhân viên mới. Do đó, có thể hiểu rằng sự không hài lòng với mức lương thấp, cùng với những lý do khác, là lý do tại sao nhân viên dịch vụ khách sạn thường xuyên thay đổi công việc. Câu trả lời là C.

  • Pay = compensation
  • Change jobs = employee turnover
Giải thích đáp án Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3
Giải thích đáp án Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3

Xem thêm: Changes In Reading Habits | Giải Đề CAM 16 Test 4 Reading Passage 2

Questions 32-35: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

Câu 32. Đáp án: YES

Explain One reason for high staff turnover in the hospitality industry is poor morale.

Từ khóa: one, reason, high staff turnover, hospitality industry, poor morale

Đoạn 4 đề cập đến “tỷ lệ nghỉ việc cao của nhân viên” trong ngành dịch vụ khách sạn. Như chúng ta biết từ câu hỏi 31, “tinh thần của nhân viên bị tổn hại” được đưa ra trong đoạn 4 như một lý do cho tỷ lệ nghỉ việc cao của nhân viên trong ngành dịch vụ khách sạn. Từ “bị tổn hại” ở đây gợi ý rằng nhân viên không có nhiều động lực để làm việc, vì vậy chúng ta cũng có thể gọi đó là “tinh thần kém”. Câu trả lời đúng là YES.

Câu 33. Đáp án: NO

Explain Research has shown that staff have a tendency to dislike their workplace

Từ khóa: research, staff, tendency, dislike, workplace

Theo Spector et al ở đoạn 6, “không có bằng chứng nào ủng hộ cho giả thuyết này”. Giả thuyết nói trên là nhân viên có “khuynh hướng nhìn nhận môi trường làm việc của họ theo hướng tiêu cực”. Nói cách khác, nhân viên có xu hướng không thích nơi làm việc của họ.

Vì không có bằng chứng nên không thể nói rằng giả thuyết này được chứng minh hoặc chứng minh bằng nghiên cứu. Do đó, câu trả lời là KHÔNG.

  • Tendency = predisposition
  • Dislike = view negatively
  • Workplace = work environment

Câu 34. Đáp án: NO

Explain An improvement in working conditions and job security makes staff satisfied with their jobs

Từ khóa: improvement, working conditions, job security, makes, staff, satisfied,

Chúng ta có thể tìm thấy thông tin liên quan đến „điều kiện làm việc và an ninh việc làm‟ trong đoạn 9. Theo Herzberg, khi những điều này không tốt, nhân viên có thể không hài lòng. Tuy nhiên, chỉ riêng các yếu tố thỏa mãn như điều kiện làm việc và an ninh việc làm “không dẫn đến sự hài lòng” nên tuyên bố này mâu thuẫn với tuyên bố của người viết.

Câu 35. Đáp án: NOT GIVEN

Explain Staff should be allowed to choose when they take breaks during the working day.

Từ khóa: staff, allowed, choose, breaks, working day

Trong đoạn cuối, có nêu rằng “cho phép nghỉ giải lao đầy đủ trong ngày làm việc” là một cách để giữ chân nhân viên giỏi. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là nhân viên được phép lựa chọn thời điểm nghỉ giải lao. Do đó, đáp án câu này là NOT GIVEN.

Questions 36 – 40: Complete the summary below.

Câu 36. Đáp án: restaurants

Explain Tews, Michel and Stafford carried out research on staff in an American chain of …

Từ khóa: Tews, Michel, Stafford, research, staff, American chain

Sử dụng kỹ năng skim and scan, chúng ta có thể tìm thấy thông tin về nghiên cứu của Tews, Michael và Stafford ở đoạn 11. Nghiên cứu (research) tập trung vào “nhân viên của một chuỗi nhà hàng theo chủ đề tại Hoa Kỳ”. Do đó, câu trả lời rõ ràng là “restaurants”

  • Research = study
  • American = United States

Câu 37 – 38. Đáp án: performance/ turnover

Explain They discovered that activities designed for staff to have fun improved their … ,

Từ khóa: activities, staff, fun, improved, management, involvement, lower

Tiếp tục đọc đoạn 11. Theo các nhà nghiên cứu này, “Người ta thấy rằng các hoạt động vui chơi có tác động tích cực đến hiệu suất”, nghĩa là các hoạt động vui chơi cải thiện hiệu suất của nhân viên. Câu trả lời cho câu hỏi 37 là “performance”.

Tiếp theo, “sự hỗ trợ của người quản lý cho mục đích vui chơi có tác động tích cực trong việc giảm tỷ lệ nghỉ việc”. Trong bối cảnh này, “sự hỗ trợ của người quản lý cho mục đích vui chơi” có thể được diễn giải thành “sự tham gia của người quản lý”.

.Vậy đáp án của câu 38 là “turnover”.

  • Discover = find
  • Lower = reduce

Câu 39 – 40 Đáp án: goals/ characteristics

Explain They also found that the activities needed to fit both the company’s …

Từ khóa: activities, needed, fit, company’s,

Tiếp tục đọc đoạn 11, theo Tews, Michel và Stafford, “khung của niềm vui đó” phải phù hợp với hai điều: mục tiêu của tổ chức (diễn giải thành mục tiêu của công ty) và đặc điểm của nhân viên. Do đó, rõ ràng là câu trả lời đúng lần lượt là “goals” and “characteristics”, 

  • Fit = align with

Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Motivational factors and the hospitality industry Đề Cam 14, Test 1, Reading Passage 3 được đội ngũ chuyên môn tại Edmicro biên soạn. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình Edmicro IELTS tại nhà. 

Xem thêm:

Bài liên quan

Title Reading IELTS
Minh họa Reading IELTS

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ