So sánh bằng là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng Edmicro khám phá chi tiết cách dùng và những lưu ý cần nhớ để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé!
So sánh bằng là gì?
So sánh bằng trong tiếng Anh (equal comparison) dùng để so sánh hai hoặc nhiều sự vật, sự việc có cùng mức độ, số lượng, chất lượng hoặc tính chất. Cấu trúc này giúp chúng ta thể hiện sự tương đồng giữa các đối tượng.
Ví dụ:
- This cake is as delicious as that one. (Cái bánh này ngon bằng cái kia)
- I have as much money as you. (Tôi có nhiều tiền bằng bạn)
Xem thêm: Đại Từ Tân Ngữ | Nắm Vững Kiến Thức Chỉ Trong 5 Phút
Công thức so sánh bằng trong Tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp các công thức so sánh bằng trong Tiếng Anh. Cùng Edmicro khám phá nhé!
Công thức | Ví dụ | |
---|---|---|
So sánh bằng với tính từ/trạng từ | Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun | The cake is as sweet as the one my mom bakes. (Chiếc bánh này ngọt như cái mà mẹ tôi làm) |
Phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronoun | My new job is not as rewarding as my previous one. (Công việc mới của tôi không có nhiều giá trị như công việc trước đây) | |
So sánh bằng với danh từ | Khẳng định: S + V + as + much/many/little/few + N + as + N/pronoun | She has as much patience as a saint. (Cô ấy kiên nhẫn như một vị thánh) |
Phủ định: S + V+ not + as + much/many/little/few + N + as + N/pronoun | They don’t spend as much money on clothes as we do. (Họ không tiêu nhiều tiền vào quần áo bằng chúng ta) | |
So sánh bằng với “the same” | S + V + the same + (noun) + as + N/pronoun | My chair is the same material as his. (Cái ghế của tôi có cùng chất liệu với cái của anh ấy.) |
Xem thêm: Account Đi Với Giới Từ Gì? Công Thức + Cách Dùng Chính Xác
Bài tập vận dụng
Để sử dụng các công thức về so sánh bằng trong Tiếng Anh một cách thành thạo, bạn hãy cùng Edmicro làm các bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng so sánh bằng:
- My car is _________ your car. (fast)
- This box is _________ that one. (heavy)
- She is _________ her sister. (beautiful)
- The weather today is _________ yesterday. (cold)
- This movie is _________ that one. (boring)
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng so sánh bằng:
- My house is big. Your house is big too. =>_____________________________
- The apples are red. The oranges are red too. =>_____________________________
- This exercise is difficult. That exercise is difficult too. =>_____________________________
Bài 3: Tạo câu so sánh bằng dựa vào các từ gợi ý:
- old/ my father/ my mother
- tall/ the boy/ the girl
- expensive/ this book/ that book
- intelligent/ she/ he
- happy/ we/ they
- My brother / tall / me
- She / sing / well / a bird
- The movie / long / I thought
- This coffee / hot / the one I drank yesterday
Đáp án:
Bài 1:
- My car is as fast as your car.
- This box is as heavy as that one.
- She is as beautiful as her sister.
- The weather today is as cold as yesterday.
- This movie is as boring as that one.
Bài 2:
- My house is as big as your house.
- The apples are as red as the oranges.
- This exercise is as difficult as that exercise.
Bài 3:
- My father is as old as my mother.
- The boy is as tall as the girl.
- This book is as expensive as that book.
- She is as intelligent as he.
- We are as happy as they.
- My brother is as tall as me.
- She sings as well as a bird.
- The movie was not as long as I thought.
- This coffee is not as hot as the one I drank yesterday.
Bài viết trên đã tổng hợp các kiến thức liên quan tới so sánh bằng trong Tiếng Anh. Hy vọng bạn đọc sẽ nắm được những kiến thức hữu ích qua bài viết. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: