The flavor of pleasure là bài đọc xuất hiện trong IELTS Cambridge Official Guide to IELTS, Bài kiểm tra 2, Reading Passage 1, tại bài viết dưới đây, hãy cùng Edmicro xem qua đáp án cũng như giải thích đáp án cho từng câu:
The flavor of pleasure – Bộ đề và câu hỏi
Cùng Edmicro đọc kỹ đề bài The flavor of pleasure nhé!


Question 1 – 5
Complete the sentences below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS from the passage.
1. According to scientists, the term………………………….characterises the most critical factor in appreciating flavour.
2. ‘Savoury’ is a better-known word for ………………………
3. The tongue was originally developed to recognise the unpleasant taste of …………………….
4. Human nasal cavities recognize …………………………… much better than external ones.
5. Gordon Shepherd uses the word ‘neurogastronomy’ to draw together a number of …………………………… related to the enjoyment of eating.
Question 6 – 9
Complete the table below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS from the passage.
| Face recognition | Patterns of dark and light are used to put together a 6 ………………… | The brain identifies faces | Facial recognition is key to our enjoyment of 7 ………………… |
| Smell | Receptors recognize the 8 ………………… in food | The brain identifies certain 9 ………………… | Smell is key to our enjoyment of food |
Question 10 – 13
Answer the questions below.
Choose NO MORE THAN ONE WORD from the text for each answer.
10. In what form does the brain store ‘odor objects’?
11. When seeing was difficult, what did we use our sense of smell to find?
12. Which food item illustrates how flavour and positive emotion are linked?
13. What could be controlled in the future through flavour manipulation?
Xem thêm: Family Excursions | Giải Cambridge IELTS 12, Test 1, Section 1
Đáp án đề The flavor of pleasure
Dưới đây là đáp án cho bài đọc trên:

| Câu hỏi | Đáp án |
|---|---|
| 1 | retronasal smell/smell |
| 2 | Umami |
| 3 | toxins |
| 4 | internal scents/internal smells |
| 5 | disciplines |
| 6 | spatial map |
| 7 | social life |
| 8 | molecules/air molecules |
| 9 | flavors/flavours |
| 10 | memories |
| 11 | prey |
| 12 | chocolate |
| 13 | appetites |
Xem thêm: How To Handle The Sun | Giải Đề Chi Tiết Và Dễ Hiểu Nhất
Giải thích đáp án chi tiết đề The flavor of pleasure
Dưới đây là đáp án chi tiết cho bài đọc trên mà đội ngũ Edmicro đã biên soạn:
- Câu 1
Đáp án: retronasal smell/smell
Vị trí đáp án: Đoạn 1, dòng 3 – dòng 4
Giải thích đáp án: Các dòng được chọn nói rằng “Hương vị, kết cấu và cảm giác của thức ăn là những gì chúng ta có xu hướng tập trung vào, nhưng quan trọng nhất là những luồng khí nhẹ khi chúng ta nhai thức ăn – những gì các nhà khoa học gọi là “retronasal smell”.” Điều này cho chúng ta biết rằng theo các nhà khoa học, thuật ngữ mùi mũi sau đặc trưng cho yếu tố quan trọng nhất (quan trọng) trong việc đánh giá hương vị. Do đó, câu trả lời là “retronasal smell/smell”.
- Câu 2
Đáp án: Umami
Vị trí đáp án: Đoạn 2, dòng 1-dòng 2
Giải thích đáp án: Trong các dòng trích dẫn của Đoạn 2, có nói rằng “…năm hương vị cơ bản: ngọt, mặn, chua, đắng và umami, hay thường được gọi là vị mặn.” Điều này chỉ ra rằng “mặn” là một từ được biết đến nhiều hơn để chỉ vị umami. Do đó, câu trả lời là “umami”.
- Câu 3
Đáp án: toxins
Vị trí đáp án: Đoạn 2, dòng 3-dòng 4
Giải thích đáp án: Trong các dòng trích dẫn của Đoạn 2, có nói rằng “Nhưng lưỡi của chúng ta là những công cụ không chính xác về mặt hương vị. Chúng tiến hóa để chỉ nhận ra một vài vị cơ bản nhằm nhanh chóng xác định độc tố…” Điều này chứng minh thực tế rằng lưỡi ban đầu được phát triển để nhận ra vị khó chịu của độc tố vì nó không chính xác trong việc nhận biết các vị. Do đó, câu trả lời là “toxins”.
- Câu 4
Đáp án: internal scents/internal smells
Vị trí đáp án: Đoạn 3, dòng 3-dòng 4
Giải thích đáp án: Trong các dòng trích dẫn của Đoạn 3, có nói rằng “Không giống như hộp sọ của chó săn với chiếc mũi cực dài, tiến hóa đặc biệt để phát hiện mùi bên ngoài, mũi của chúng ta đã tiến hóa để phát hiện mùi bên trong”. Điều này chứng minh thực tế rằng không giống như ở chó săn, khoang mũi của con người đã tiến hóa hoặc nhận biết mùi bên trong hoặc mùi tốt hơn nhiều so với bên ngoài. Do đó, câu trả lời là “internal scents/internal smells”.

- Câu 5
Đáp án: disciplines
Vị trí đáp án: Đoạn 4, dòng 3 – dòng 5
Giải thích đáp án: Trong các dòng đã đề cập, có nói rằng “Shepherd đã đưa ra thuật ngữ “neurogastronomy” để liên kết các ngành khoa học thực phẩm, thần kinh học, tâm lý học và nhân chủng học với các yếu tố hấp dẫn của việc ăn uống, một trong những trải nghiệm thú vị nhất của con người.” Điều này chỉ ra rằng Gordon Shepherd sử dụng từ “neurogastronomy” để tập hợp một số ngành liên quan đến việc thưởng thức việc ăn uống, như khoa học thực phẩm, thần kinh học, tâm lý học và nhân chủng học. Do đó, câu trả lời là “disciplines”.
- Câu 6
Đáp án: spatial map
Vị trí đáp án: Đoạn 5, dòng 1-dòng 2
Giải thích đáp án: Dòng được đề cập trong Đoạn 5 có nội dung là “Hệ thống thị giác phát hiện các mẫu sáng và tối và dựa trên kinh nghiệm, não bộ tạo ra một bản đồ không gian”. Vì rõ ràng là não bộ của chúng ta sử dụng các mẫu sáng và tối để tạo ra một bản đồ không gian nên câu trả lời là “spatial map”.
- Câu 7
Đáp án: social life
Vị trí đáp án: Đoạn 6, dòng 2
Giải thích đáp án: Dòng được đề cập trong Đoạn 6 nói rằng “…khả năng nhận ra cá nhân của chúng ta là cốt lõi của những thú vui trong đời sống xã hội.” Rõ ràng là việc nhận ra một người qua các đặc điểm trên khuôn mặt của họ là chìa khóa để chúng ta tận hưởng cuộc sống xã hội. Do đó, câu trả lời là “social life”.
- Câu 8
Đáp án: molecules/air molecules
Vị trí đáp án: Đoạn 5, dòng 5 – dòng 6
Giải thích đáp án: Các dòng trong Đoạn 5 nói rằng “Khi chúng ta ăn, các thụ thể chuyên biệt ở phía sau mũi phát hiện các phân tử không khí trong bữa ăn của chúng ta.” Câu này nói rằng các thụ thể ở phía sau mũi của chúng ta nhận ra các phân tử không khí trong thức ăn của chúng ta. Do đó, câu trả lời là “molecules/air molecules”.
- Câu 9
Đáp án: flavors/flavours
Vị trí đáp án: Đoạn 5, dòng 6- dòng 7
Giải thích đáp án: Dòng được đề cập trong Đoạn 5 nói rằng “…bộ não hiểu mùi như các mô hình không gian phức tạp. Sử dụng những mô hình này, cũng như thông tin đầu vào từ các giác quan khác, nó xây dựng ý tưởng về các hương vị cụ thể.” Vì rõ ràng là bộ não của chúng ta xác định được một số hương vị nhất định, nên câu trả lời là “flavors/flavours”.
- Câu 10
Đáp án: memories
Vị trí đáp án: Đoạn 8, dòng 3 – dòng 4
Giải thích đáp án: Các dòng được cung cấp nói rằng “Các kích thích khứu giác hình thành nên cái mà Shepherd gọi là “đối tượng mùi”, được lưu trữ dưới dạng ký ức và chúng có liên hệ trực tiếp với cảm xúc của chúng ta”. Rõ ràng từ tuyên bố rằng theo Gordon Shepherd, não lưu trữ các đối tượng mùi dưới dạng ký ức. Do đó, câu trả lời là “memories”.
- Câu 11
Đáp án: prey
Vị trí đáp án: Đoạn 8, dòng 6 – dòng 7
Giải thích đáp án: Các dòng cho biết rằng “…hầu hết các loài động vật, chúng ta sử dụng khứu giác của mình, khi thông tin thị giác khan hiếm, để xác định con mồi.” Câu phát biểu này chỉ ra rằng khi thị giác khó khăn (thông tin thị giác khan hiếm), hầu hết các loài động vật bao gồm cả chúng ta, sử dụng khứu giác của mình để tìm con mồi. Do đó, câu trả lời là “prey”.
- Câu 12
Đáp án: chocolate
Vị trí đáp án: Đoạn 9, dòng 7 – dòng 8
Giải thích đáp án: Các dòng sau đây từ Đoạn 9 nói rằng “…hãy so sánh với khuôn mặt đang chào đón sự kỳ diệu mịn màng của sô cô la.” Từ tham chiếu này, chúng ta có thể kết luận rằng sô cô la minh họa cho cách hương vị (sự kỳ diệu mịn màng) và cảm xúc tích cực (khuôn mặt chào đón) được liên kết với nhau. Do đó, câu trả lời là “chocolate”.
- Câu 13
Đáp án: appetites
Vị trí đáp án: Đoạn 10, dòng 2- dòng 3
Giải thích đáp án: Các dòng sau đây từ Đoạn 10 nói rằng “Trong tương lai, chúng ta có ứng dụng tích cực của khoa học thần kinh ẩm thực: thao túng hương vị để kiềm chế cơn thèm ăn của chúng ta”. Từ tài liệu tham khảo này, chúng ta có thể kết luận rằng cơn thèm ăn có thể được kiểm soát thông qua thao túng hương vị trong tương lai. Do đó, câu trả lời là “cơn thèm ăn”.
Trên đây là đáp án chi tiết cho đề The flavor of pleasure được đội ngũ chuyên môn tại Edmicro biên soạn. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện IELTS tại nhà.
Xem thêm:

