Cấu Trúc Deny: Định Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Ứng Dụng

Cấu trúc Deny là một nội dung vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa biết cách dùng để ứng dụng vào trả lời các câu hỏi ngữ pháp. Vậy hôm nay, hãy cùng Edmicro tìm hiểu về cấu trúc này tại bài viết dưới đây nhé!

Deny là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách dùng của cấu trúc Deny, hãy cùng Edmicro tìm hiểu về định nghĩa của từ.

Deny /dɪˈnaɪ/ là một động từ mang nghĩa chối bỏ, phủ nhận, từ chối

Deny là gì?
Cấu trúc Deny là gì?

Ví dụ:

  • The company denied any wrongdoing. (Công ty phủ nhận bất kỳ sai trái nào.)
  • She denied the allegations against her. (Cô ấy phủ nhận những bài cáo buộc chống lại cô ấy.)
  • The company denied responsibility for the accident. (Công ty phủ nhận trách nhiệm về vụ tai nạn.)

Các cấu trúc của Deny trong tiếng Anh

Có rất nhiều cấu trúc Deny trong tiếng Anh, bảng dưới đây sẽ liệt kê và giải thích tất cả những cấu trúc phổ biến nhất:

Deny trong tiếng Anh
Cấu trúc Deny trong tiếng Anh
Cấu trúc  Ý nghĩaVí dụ
Deny + SthDùng để chối bỏ một hành động/ sự việc nào đóHe denied any involvement in the crime. (Anh ta phủ nhận mọi liên quan đến vụ án.)
Deny + V-ingDùng để từ chối, phủ nhận làm gì đóThe defendant denied committing the fraud. (Bị cáo phủ nhận thực hiện hành vi lừa đảo.)
Deny + That + ClauseDùng để phủ nhận một sự việcThe company denied that they were responsible for the environmental damage. (Công ty chối bỏ việc họ phải chịu trách nhiệm về thiệt hại môi trường.)
Deny + N + to + ODùng để phủ nhận một yêu cầu, đề nghị hoặc quyền lợi của ai đó.The government denied food to the starving refugees. (Chính phủ từ chối cung cấp thức ăn cho những người tị nạn đang chết đói.)

XEM THÊM: Require To V Hay Ving? Cấu Trúc Require Đúng Ngữ Pháp

Phân biệt Deny và Refuse

Cả hai từ Deny và Refuse đều mang nghĩa là từ chối nhưng cả hai lại có sự khác biệt về cả ý nghĩa và cấu trúc:

Phân biệt Deny và Refuse
Phân biệt Deny và Refuse
Cấu trúc Deny Cấu trúc Refuse
Deny mang nghĩa phủ nhận với những điều đã xảy ra rồi.
Deny có thể dùng với mệnh đề.
Refuse mang tính chất phủ nhận sự việc chưa xảy ra.
Refuse không thể kết hợp với mệnh đề.
The actress denied the rumors of her departure. (Nữ diễn viên phủ nhận tin đồn về việc rời đi.)She refused to sign the contract. (Cô ấy từ chối ký hợp đồng.)

XEM THÊM: Heard Đi Với Giới Từ Gì Trong Tiếng Anh? Cách Dùng Và Bài Tập

Tự học PC

Bài tập ứng dụng cấu trúc Deny

Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để củng cố các kiến thức về cấu trúc deny nhé!

Bài tập ứng dụng cấu trúc Deny
Bài tập ứng dụng cấu trúc Deny

Bài tập: Viết lại những câu sau bằng tiếng Anh (sử dụng Deny và Refuse):

  1. Cô ấy từ chối chia sẻ bí mật của mình.
  2. Bạn có thể phủ nhận việc đó?
  3. Tôi không thể phủ nhận rằng tôi đã nhìn thấy anh ấy.
  4. Nhân chứng từ chối cung cấp thông tin.
  5. Chính quyền phủ nhận việc sử dụng vũ lực.
  6. Anh ta từ chối lời đề nghị công việc.
  7. Công ty từ chối bình luận về vụ kiện.
  8. Tôi sẽ không phủ nhận rằng tôi đã sai.
  9. Cô ấy từ chối tham gia buổi họp.
  10. Cô ấy không thể phủ nhận sự thật này.

Đáp án:

  1. She refused to share her secret.
  2. Can you deny that?
  3. I can’t deny that I saw him.
  4. The witness refused to provide information.
  5. The authorities denied the use of force.
  6. He refused the job offer.
  7. The company refused to comment on the lawsuit.
  8. I won’t deny that I was wrong.
  9. She refused to attend the meeting.
  10. She can’t deny this fact.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Deny: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập ứng dụng. Hy vọng bài viết đã giúp ích cho bạn. Edmicro chúc bạn học tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ