Cấu trúc This is the first time dùng như thế nào? Có nghĩa là gì? Tất cả câu hỏi đó sẽ được trả lời trong bài viết hôm nay của Edmicro.
Cấu trúc This is the first time là gì?
This is the first time có nghĩa “đây là lần đầu tiên”. Cấu trúc dùng khi muốn diễn tả một điều, việc gì đó được thực hiện đầu tiên.
Example: This is the first time we’re spending Christmas in Hawaii. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tận hưởng Giáng Sinh tại Hawaii)
Cách dùng cấu trúc câu This is the first time
Như định nghĩa, cấu trúc dùng khi người nói muốn diễn tả sự vật, hiện tượng họ chưa trải qua/ gặp qua bao giờ và đây là lần đầu tiên. Công thức cụ thể là:
This is the first time + S + have/has + VP2 |
Lưu ý: Ngoài từ “First” trong câu trúc, bạn học có thể thay thế bằng các từ khác như Second (thứ hai), Third (thứ ba),… tùy theo ngữ nghĩa muốn sử dụng
Example:
- This is the first time I’ve been rock climbing. (Đây là lần đầu tiên tôi leo núi)
- This is the second time my dad has baked a cake. (Đây là lần thứ hai bố tôi nướng bánh.)
Thông tin thêm: Cấu Trúc Since Và For Trong Tiếng Anh | Cách Dùng Và Bài Tập
Mở rộng với cấu trúc This is the first time
Cùng đi vào tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc này ở phần dưới đây cùng Edmicro nhé.
Cấu trúc The first time
Cấu trúc này cũng có y hệt nhưng ở dạng rút gọn hơn. Công thức là:
The first time + S + V (quá khứ), S + have/ has + VP2 |
Example:
- The first time I went to the beach, I had never seen the ocean before. (Lần đầu tiên tôi đi biển, tôi chưa từng nhìn thấy biển bao giờ.)
- The first time I gave a presentation, I had never been so nervous before. (Lần đầu tiên tôi thuyết trình, tôi chưa từng hồi hộp đến thế.)
Cấu trúc It is the first time
Cấu trúc này có ý nghĩa y hệt và có công thức cũng rất dễ nhớ:
It is the first time + S + have/ has + VP2 |
Example: It is the first time Anna has seen the Eiffel Tower in person. (Đây là lần đầu tiên Anna nhìn thấy Tháp Eiffel trực tiếp.)
Sử dụng “Never” và “Ever”
“Ever” sẽ dùng với thì hiện tại hoàn thành. Có thể đặt trước động từ hoặc cuối câu để biểu thị từ trước đến nay chưa làm điều A (được đề cập trong câu) bao giờ.
S + have/ has never + ever + VP2 S + have/ has never + VP2 + ever |
Example:
- Mia has never ever skydived before. (Mia chưa bao giờ nhảy dù trước đây.)
- They have never won an argument against their parents ever. (Họ chưa bao giờ thắng trong một cuộc tranh luận với bố mẹ.)
Sử dụng “Never và “Before”
Before cũng có thể được thêm vào cùng cấu trúc sử dụng ever để nhấn mạnh thêm cho câu. Công thức là:
S + have/ has + not/ never + ever + V_ed/ VP3 + before S + have/ has + not/ never + V_ed/ VP3 + ever + before |
Example:
- We have never won a competition before this year. (Chúng tôi chưa từng giành chiến thắng trong một cuộc thi nào trước năm nay.)
- Nam has never spoken another language fluently ever. (Nam chưa bao giờ nói trôi chảy một ngôn ngữ khác.).
Đọc thêm: Cấu Trúc Before | Tổng Hợp Lý Thuyết & Bài Tập Chi Tiết Nhất
Bài tập viết lại câu This is the first time
Bạn học hãy tham khảo bài tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé.
Đáp án:
- This is the first time I have traveled abroad.
- This is the first time I have driven on a highway.
- This is the first time we have met a celebrity.
- This is the first time my father has cooked a full meal.
- Have you ever tried Vietnamese food before? No, this is my first time trying Vietnamese food/Yes, I have tried Vietnamese food before.
Bài viết đã chia sẻ công thức cấu trúc This is the first time cho bạn học. Đừng quên học thêm những cấu trúc khác tại Edmicro. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt!
Xem thêm: