Cấu trúc Would you mind là cách hỏi thường thấy trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Bạn đã biết cách dùng chính xác của nó chưa? Cùng Edmicro khám phá ngay nhé!
Cấu trúc Would you mind
Would you mind có nghĩa là “Bạn vui lòng…” hay “Bạn có phiền không khi/nếu…” Cấu trúc này được sử dụng để hỏi hoặc đề nghị sự giúp đỡ một cách lịch sự.
Example: Would you mind closing the window? It’s a bit chilly here. (Bạn có phiền nếu đóng cửa sổ lại không? Ở đây hơi lạnh một chút.
Would you mind sẽ có 2 cách dùng chính với 2 nghĩa đã được đề cập ở trên. Edmicro sẽ cung cấp công thức cho bạn học ngay tại phần dưới đây.
Thể hiện lời xin phép lịch sự
Cấu trúc sử dụng khi muốn hỏi ý kiến, xin phép ai đó một cách lịch sự. Ta còn có thể sử dụng “Do you mind” với nghĩa tương đương.
Do you mind + if + S + V(s/es) Would you mind + if + S + V(ed) |
Example:
- Do you mind if we change the restaurant for tonight’s dinner plans? (Bạn có phiền nếu chúng ta thay đổi nhà hàng cho bữa tối tối nay không?)
- Would you mind if I finished the milk? I need it for my cereal. (Bạn có phiền nếu tôi uống hết sữa không? Tôi cần nó cho ngũ cốc của tôi)
Thể hiện lời yêu cầu, hỏi ý kiến
Cấu trúc sử dụng khi muốn đưa ra yêu cầu cho một ai đó. Cũng mang ý lịch sự khi nói.
Do you mind + (S) + V_ing Would you mind + (S) + V_ing |
Example:
- Do you mind me taking a quick break to grab some coffee? (Bạn có phiền khi tôi nghỉ ngơi một lát để uống chút cà phê không?)
- Would you mind him using your phone to make a quick call? (Bạn có phiền khi anh ấy sử dụng điện thoại của bạn để gọi nhanh không?)
Lưu ý rằng tuy Do you mind có nghĩa tương đồng với Would you mind. Nhưng Would you mind vẫn có ý trang trọng hơn.
Cách trả lời cấu trúc Would you mind
Vậy thường có những cách nào để đáp lại cấu trúc hỏi kia? Cùng xem bảng tổng hợp của Edmicro nhé.
Đồng ý/ Không thấy phiền | Không đồng ý/ Thấy phiền |
Please do/ Please go ahead (Bạn cứ làm đi) | I’m sorry, I can’t (Tôi xin lỗi, tôi không thể làm được) |
No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu mà) | I’d rather/ prefer you didn’t (Đừng làm thế thì hơn) |
No, I’d be happy to do (Không, tôi sẽ rất vui lòng khi được làm vậy) | I wish I could do that but I’m busy right now (Tôi ước tôi có thể giúp nhưng giờ tôi bận rồi) |
No. That would be fine (Không sao đâu. Cứ làm thôi) | |
Never mind/ You’re welcome (Không có gì |
Các mẫu đối thoại của cấu trúc Would you mind
Cùng đến với các mẫu giao tiếp thực tế để hiểu hơn về cấu trúc nhé!
Example:
- A: Would you mind holding the door for a moment? (Bạn có phiền khi giữ cửa một lúc không?)
B: No, I don’t mind. (Không, tôi không phiền)
- A: Would you mind rescheduling our meeting to tomorrow? (Bạn có phiền dời lại cuộc họp của chúng ta sang ngày mai không?)
B: I’d rather we didn’t. I have other plans. (Tôi thà chúng ta không làm vậy. Tôi có những kế hoạch khác)
- A: Would it be OK if I ordered something different from the menu? (Có được không nếu tôi gọi món khác ngoài thực đơn?)
B: No, that would be fine. We understand. (Không, điều đó ổn. Chúng tôi hiểu mà)
- A: Would you mind helping me with this heavy box? (Bạn có thể giúp tôi bê cái hộp nặng này được không?)
B: I wish I could do that, but I’m busy right now. (Tôi ước gì tôi có thể làm được điều đó, nhưng hiện tại tôi đang bận)
Các cấu trúc tương đương với cấu trúc Would you mind
Would you mind có nhiều cấu trúc với ý nghĩa tương đương. Bạn học cùng tham khảo qua để mở rộng vốn từ của mình nhé.
Cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Anybody mind if I… | Có ai thấy phiền không nếu tôi… (việc gì đó) | Anybody mind if I play some music while we work? (Có ai phiền nếu tôi bật chút nhạc khi chúng ta làm việc không?) |
Is it alright if I… | Có ổn không nếu tôi… | Is it alright if I leave my car parked here overnight? (Có ổn không nếu tôi để xe đậu ở đây qua đêm?) |
Would it be OK if I… | Sẽ ổn không nếu tôi… | Would it be OK if I moved the chairs around for a better view? (Có ổn không nếu tôi để xe đậu ở đây qua đêm?) |
I hope you don’t mind but would it be possible for me to… | Tôi mong là bạn không phiền nhưng liệu tôi có thể… | I hope you don’t mind but would it be possible for me to make a reservation for a larger table? (Tôi hy vọng bạn không phiền nhưng tôi có thể đặt chỗ cho một bàn lớn hơn được không?) |
Bài tập vận dụng
Bạn học đã nắm được tất cả kiến thức được liệt kê phía trên chưa? Kiểm tra ngay bằng bài tập nhỏ sau đây nhé.
Đáp án:
Bài viết đã tổng hợp thông tin về cấu trúc Would you mind. Bạn học hãy thử sử dụng cấu trúc này nhiều trong giao tiếp nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: