Quy tắc đánh trọng âm dễ nhớ là chủ đề thường được nhiều người quan tâm. Hãy để Edmicro cung cấp cho bạn các quy tắc đánh trọng âm ăn điểm dễ nhớ nhất nhé!
Trọng âm Tiếng Anh là gì? (Word Stress)
Trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định âm tiết nổi bật nhất trong một từ. Hiểu được cấu trúc âm tiết là nền tảng để nắm vững trọng âm. Một âm tiết có thể chứa nguyên âm, hoặc kết hợp giữa nguyên âm và phụ âm. Số lượng âm tiết trong từ góp phần tạo nên nhịp điệu khi phát âm.
Ví dụ:
- Company /ˈkʌmpəni/: Từ này có ba âm tiết: “kʌm”, “pə”, “ni”, với trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
- Information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: Có bốn âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba “meɪ”.
Trọng âm là âm tiết được phát âm mạnh mẽ và rõ ràng hơn các âm khác, giúp phân biệt từ ngữ trong giao tiếp. Khi tra từ điển, dấu phẩy đứng trước âm tiết nhấn mạnh sẽ chỉ ra trọng âm.
Ví dụ:
- Begin /bɪˈɡɪn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai “ɡɪn”.
- Company /ˈkʌmpəni/: Trọng âm nằm ở âm tiết đầu “kʌm”.
Nắm vững kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn nghe hiểu Tiếng Anh một cách hiệu quả và tăng khả năng phát âm.
Xem thêm: Out Of Reach? Tổng Hợp Kiến Thức Quan Trọng Bạn Cần Biết
Các quy tắc đánh trọng âm dễ nhớ trong tiếng Anh
Dưới đây là hệ thống các quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh bạn cần biết
Trường hợp từ có 2 âm tiết
Bạn hãy thử tham khảo bộ quy tắc đánh trọng âm cho từ có 2 âm tiết sau đây nhé!
STT | Loại từ | Quy tắc | Ví dụ | Ngoại lệ |
---|---|---|---|---|
1 | Động từ | Trọng âm là âm tiết số 2 | begin /bɪˈɡɪn/, agree /əˈɡriː/ | answer /ˈɑːn.sər/, open /ˈəʊ.pən/ |
2 | Danh từ | Trọng âm là âm tiết số 1 | father /ˈfɑː.ðər/, office /ˈɒf.ɪs/ | machine /məˈʃiːn/, hotel /həʊˈtel/ |
3 | Tính từ | Trọng âm là âm tiết số 1 | happy /ˈhæp.i/, healthy /ˈhel.θi/ | alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/ |
4 | Các từ bắt đầu bằng A | Trọng âm là âm tiết số 2 | about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/ |
Trường hợp từ có 3 âm tiết
Sau đây là bảng quy tắc đánh trọng âm cho từ có 3 âm tiết mà bạn cần biết
STT | Loại từ | Quy tắc | Ví dụ |
---|---|---|---|
1 | Động từ | Âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. | encounter /ɪnˈkaʊn.tər/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/ |
Âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. | exercise /ˈek.sə.saɪz/compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,… | ||
2 | Danh từ | Âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. | paradise /ˈpær.ə.daɪs/ resident /ˈrez.ɪ.dənt/ |
Âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. | potato /pəˈteɪtoʊ/banana /bəˈnænə/ | ||
3 | Tính từ | Âm tiết thứ 1 là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 | familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/ |
Âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. | enormous /ɪˈnɔːməs/annoying /əˈnɔɪɪŋ/,… |
Xem thêm: Take It Easy? Tổng Hợp Kiến Thức Quan Trọng Bạn Cần Biết
Trường hợp đặc biệt
Edmicro đã cung cấp cho bạn bảng quy tắc đánh trọng âm trong các trường hợp đặc biệt như sau:
STT | Quy tắc | Ví dụ | Ngoại lệ |
---|---|---|---|
1 | Các từ có đuôi: sist, cur, vert, tain, vent thì trọng âm rơi vào chính những âm đó | maintain /meɪnˈteɪn/, occur /əˈkɜːr/contract /kənˈtrækt/ | |
2 | Trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi: ity, ion, sion, cial, ic | decision /dɪˈsɪʒ.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ | politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/ |
3 | Trọng âm rơi vào chính các đuôi: ade, ee, ese, eer, ette, oo | lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/ | coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/ |
4 | Từ chỉ số lượng đôi teen: Trọng âm rơi vào teen; đuôi ty: Trọng âm rơi vào âm tiết trước | thirteen /θɜːˈtiːn/ fourteen /ˌfɔːˈtiːn/twenty /ˈtwen.ti/thirty /ˈθɜː.ti/ | |
5 | Động từ ghép thì nhấn trọng âm vào từ thứ 2 | become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/ | |
6 | Danh từ ghép thì nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 1 | doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ |
Bài tập vận dụng
Sau đây là bài luyện tập về quy tắc đánh trọng âm.
Bài tập: Khoanh vào đáp án có trọng âm khác với những từ còn lại
Câu 1: | A. artist | B. enjoy | C. control | D. admit |
Câu 2: | A. photograph | B. develop | C. wonderful | D. festival |
Câu 3: | A. beautiful | B. comfortable | C. generous | D. engineer |
Câu 4: | A. career | B. require | C. volunteer | D. government |
Câu 5: | A. finish | B. prefer | C. answer | D. borrow |
Đáp án:
- A
- B
- D
- D
- B
Edmicro đã cung cấp cho bạn các quy tắc đánh trọng âm dễ nhớ thông qua bài viết trên. Chúc bạn ôn luyện và áp dụng thành công những quy tắc trên vào giao tiếp hằng ngày và đạt điểm cao trong bài thi sắp tới!
Xem thêm: