Trước when và sau when dùng thì gì là câu hỏi được nhiều bạn đặt ra trong quá trình học tiếng Anh. Vậy hôm nay, hãy cùng Edmicro tìm câu trả lời cho câu hỏi này tại bài viết ngay dưới đây:
Trước when và sau when dùng thì gì?
When mang nghĩa là “khi”, “khi nào” vừa là một lượng từ, vừa là một trạng từ cũng vừa là một từ để hỏi được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Có rất nhiều cấu trúc đi với when, hãy cùng Edmicro tìm hiểu kỹ hơn dưới đây:

Khi hai hành động xảy ra liên tiếp
Khi cả hai hành động xảy ra liên tiếp thì bạn có thể dùng thì hiện tại đơn cho cả hai hành động ở cả mệnh đề trước và sau when.
Ví dụ:
- The shop closes when it’s 5 pm. (Cửa hàng đóng cửa lúc 5 giờ chiều.)
- She usually goes to the gym when she finishes work. (Cô ấy thường đến phòng tập thể dục khi tan làm.)
Bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn ở sau when và thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành ở mệnh đề trước when:
Ví dụ:
- My brother played soccer every day when he was a child. (Anh tôi chơi bóng đá mỗi ngày khi anh ấy còn nhỏ.)
- Lan had finished her homework when her friends came over. (Lan đã làm xong bài tập về nhà khi bạn bè đến chơi.)
Khi một hành động khác diễn ra và một hành động khác xen vào
Khi hành động xen vào ngắn hơn, diễn ra thì mệnh đề trước when sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) – diễn tả hành động đang diễn ra và mệnh đề sau “when” sử dụng thì quá khứ đơn (past simple) – diễn tả hành động xen vào.
Ví dụ:
- Tam was watching TV when the phone rang. (Tâm đang xem TV thì điện thoại reo.)
- Tien was cooking dinner when the lights went out. (Tiến đang nấu cơm thì đèn tắt.)
Trước và sau when dùng gì ở tương lai?
Khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể dùng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần cho mệnh đề trước when và thì hiện tại đơn cho mệnh đề sau when.
Ví dụ:
- I will call you when I finish my project. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi làm xong dự án của mình.)
- She will go shopping when she gets her paycheck. (Cô ấy sẽ đi mua sắm khi cô ấy nhận được lương.)
- I am going to study when I get grandfather’s home. (Tôi dự định sẽ học bài khi tôi về nhà ông.)
- We are going to have a party when Lan comes back. (Chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc khi Lan trở về.)
Xem thêm: Đuôi Able Là Loại Từ Gì – Tổng Hợp Kiến Thức Quan Trọng Bạn Cần Biết
Phân biệt when và while
When và while là hai liên từ thường được sử dụng để diễn tả mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động trong tiếng Anh, nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau, hãy cùng phân tích kỹ hơn cách dùng của hai từ này ở bảng sau:

Điểm khác biệt | When | While |
---|---|---|
Ý nghĩa | Chỉ thời điểm một sự việc xảy ra, thường dùng để nhấn mạnh sự bắt đầu hoặc kết thúc của một hành động. | Diễn tả hai hoặc nhiều hành động xảy ra đồng thời trong một khoảng thời gian. |
Thời gian diễn ra | Hành động có thể ngắn hoặc dài. | Hành động thường kéo dài hơn. |
Cách sử dụng | Thường dùng với các thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn) hoặc thì hoàn thành. | Thường dùng với thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn). |
Ví dụ | When I get home early, I will do my homework. (Khi tôi về nhà sớm, tôi sẽ làm bài tập.) | While I was watching TV, my elder sister called. (Trong khi tôi đang xem TV, chị gái tôi gọi điện.) |
Xem thêm: Complex Sentence – Định Nghĩa, Cấu Trúc, Và Cách Phân Biệt Với Compound Sentence
Bài tập ứng dụng trước when và sau when sử dụng thì gì
Cùng Edmicro làm bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn về các thì được sử dụng trước và sau while nhé!
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
- When I _____ (get) home, I will do my homework.
- While she _____ (watch) TV, her mother called.
- He fell asleep when he _____ (read) a book.
- They were playing football when it _____ (start) to rain.
- I will call you when I _____ (finish) my work.
- She _____ (eat) dinner when the phone rang.
- While I _____ (walk) to school, I saw a dog.
- He had already left when I _____ (arrive).
- I will go shopping when I _____ (get) my paycheck.
- They were swimming when the storm _____ (come).
Đáp án:
- get
- was watching
- was reading
- started
- finish
- was eating
- was walking
- arrived
- get
- came
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng “when” hoặc “while”:
- She was listening to music. The phone rang.
- I finished my dinner. I went to bed.
- They were playing in the park. It started to rain.
- I will go shopping after I finish my work.
Đáp án:
- While she was listening to music, the phone rang.
- When I finished my dinner, I went to bed.
- They were playing in the park when it started to rain.
- I will go shopping when I finish my work.
Bài viết trên của Edmicro đã giúp bạn hiểu hơn về cách dùng của when: trước when và sau when dùng thì gì trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn trong quá trình học tiếng Anh nói chung cũng như luyện IELTS nói riêng.
Xem thêm: