Thì hiện tại đơn là một thì cơ bản trong tiếng Anh. Đây thường là thì đầu tiên mà người học tiếng Anh tiếp xúc khi mới bắt đầu học ngữ pháp. Trong bài viết này, Edmicro sẽ hướng dẫn cách sử dụng cũng như cung cấp bài tập thực hành để bạn đánh giá khả năng của mình.
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?
Thì hiện tại đơn, hay còn gọi là Simple Present, là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả về các hành động thường xuyên, thói quen, sự thật tự nhiên và các sự kiện diễn ra vào thời điểm hiện tại. Đây là thì phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Trong thì hiện tại đơn, động từ chính thường được sử dụng ở dạng nguyên thể (V-infinitive) hoặc đuôi -s/-es khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it).
Cách dùng
Hiện tại đơn là gì? Khi nào dùng hiện tại đơn? Để thuận tiện cho việc phân biệt các thì, định nghĩa thì hiện tại đơn được quy định qua mục đích sử dụng.
Sau đây các cách sử dụng:
- Diễn tả một chân lý, quy luật, một sự thật hiển nhiên. (một số hiện tượng vật lý, phản ứng hóa học, sinh học, công thức toán học, hiện tượng tự nhiên,…)
Ex:
- The human brain is responsible for processing information and controlling body functions. (Não người phụ trách xử lý thông tin và kiểm soát các chức năng cơ thể).
- The seasons change due to the tilt of the Earth’s axis.(Các mùa thay đổi do độ nghiêng của trục Trái đất).
- Diễn tả một thói quen, một hành động tái diễn nhiều lần ở hiện tại.
Ex:
- I eat breakfast with cereal every morning (Tôi ăn sáng với ngũ cốc mỗi buổi sáng)
- We enjoy listening classical music on weekends (Tôi thích nghe nhạc cổ điển vào những ngày cuối tuần).
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã định sẵn.
Ex:
- The train leaves 7:23 am tomorrow (Tàu đến lúc 7h23 sáng mai).
The concert starts at 7pm on Sunday (Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 7 giờ tối chủ nhật)
- Đọc thêm thông tin: Sơ Đồ Tư Duy Thì Hiện Tại Đơn
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 trường hợp: Thì hiện tại đơn với động từ to be và thì hiện tại đơn của động từ thường. Các bảng sau đây hướng dẫn cách chia thì.
Chia động từ thì hiện tại đơn với động từ tobe
XEM THÊM: Cambridge Grammar For IELTS [PDF + Audio]: Review Chi Tiết
Lưu ý: Cách chia động từ với to be theo chủ ngữ:
I | am |
You/We/They | are |
She/ He/ It | is |
Cách chia động từ động từ thường
XEM THÊM: Tự Học IELTS: Phương Pháp, Lộ Trình, Tài Liệu Đầy Đủ Nhất
Lưu ý:
- Cách sử dụng trợ động từ theo chủ ngữ:
- She/ He/ It + doesn’t + … ; Does + she/ he/ it + …?
- I/ You/ We/ They + don’t + …; Do + I/ You/ We/ They + …?
- Cách chia động từ thường theo chủ ngữ:
- I/ You/ We/ They + V
- She/ He/ It + Vs/es
- Thêm “es” vào sau các từ tận cùng là “o, s, x, z, ch, sh”. Thêm “s” vào sau các từ còn lại.
Ex:
- watch → watches (xem phim)
- wash → washes (rửa, giặt, gội)
- possess → possesses (sở hữu)
- go → goes (đi)
- fix → fixes (sửa chữa).
- Các động từ tận cùng là “y”, trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì giữ nguyên “y” và thêm “s”. Các động từ tận cùng là “y”, trước y là một phụ âm thì biến đổi “y” thành “ies”.
Ex:
- buy → buys (mua)
- spray → sprays (xịt, phun)
- study → studies (học, nghiên cứu)
- apply → applies (ứng dụng, ứng tuyển)
Để học và ghi nhớ cách chia động từ, bạn có thể tập đặt câu và làm nhiều bài tập.
- Xem thêm thông tin: Cách Thêm s/es Trong Thì Hiện Tại Đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn dùng khi nào? Bạn có thể nhận biết qua các dấu hiệu sau:
always, constantly: luôn often, usually, frequently: thường sometimes, occasionally: thỉnh thoảng seldom, rarely, hardly: hiếm khi every day, every week, every month…: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng… once/ twice/ three times/… a day/ week/ month…: một/ hai/ ba/.. lần 1 ngày/ tuần/ tháng… |
Quy tắc phát âm đuôi s/es
Bài viết đã cung cấp cho bạn khái niệm thì hiện tại đơn, công thức, dấu hiệu nhận biết. Edmicro hy vọng bạn có thể áp dụng thành công những kiến thức trên đây vào quá trình làm bài. Chúc bạn ôn luyện thành công.
XEM THÊM: