Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous): Lý Thuyết Và Bài Tập Chi Tiết Mới Nhất

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong bốn thì quá khứ của ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, Edmciro giới thiệu cách sử dụng, cấu trúc và cách nhận biết.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Để hiểu về định nghĩa của Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), bạn có thể tham khảo định nghĩa sau. 

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cách sử dụng

Lưu ý: Cần phân biệt với cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã và đang xảy ra những kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết: by + thời gian, hành động trong quá khứ, before, after, all,…

E.g:  All day, she had been working on the project before her computer crashed. (Cô ấy đã làm việc cho dự án cả ngày trước khi máy tính của cô ấy bị hỏng)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Giống như các thì khác trong tiếng anh, cấu trúc của thì này được chia thành 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

XEM THÊM: Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh: Dạng Bài, Cách Làm & Bài Tập

Công thức
Công thức

Ví dụ:

  • She was watching TV in her living room (Cô ấy đã đang xem TV trong phòng khách)
  • They were reading books together.
  • At 9.00 p.m yesterday, I wasn’t playing with my friends at school.
  • I wasn’t doing the housework at this time yesterday.
  • Were you studying at 5 p.m yesterday?

→ Yes, I was.

Dấu hiệu nhận biết

Để chia đúng động từ bạn cần nắm rõ dấu hiệu nhận biết của thì này Sau đây là dấu hiệu nhận biết.

XEM THÊM: Ngữ Pháp Tiếng Anh: Những Chủ Điểm Quan Trọng + Tài Liệu Ôn Luyện

Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết

Bài tập ôn luyện

Dựa trên công thức và dấu hiệu nhận biết ở trên, hãy thực hành với các bài tập dưới đây.

Bài tập
Bài tập

Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong câu.

  1. They __________ (eat)  at the restaurant at 9 p.m last night.
  2. She  __________ (work) at this time yesterday.
  3. While he  __________ (play) badminton, I  __________ (do) yoga at 6 p.m last night.
  4. I  __________ wait for the cab when I met Raj.
  5. The children __________ (shout) when the teacher came in.

ĐÁP ÁN

  1. were eating
  2.  was working
  3. was playing/ was doing
  4. was waiting
  5. were shouting

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.

1. The Smiths ______ their house at this time last weekend.

A. aren’t painting

B. weren’t painting

C. paint

D. painting

2. ______ the students writing essays in your class this time last morning?

A. Did

B. Have

C. Were

D. Was

3. Tom ______ the living room when Jane arrived.

A. cleans

B. was cleaning

C. had cleaned

D. cleaned

4. Frank ______ his car when his mobile rang.

A. fix

B. fixed

C. have fixed

D. was fixing

5. Mark ______ a coat when it started to rain.

A. didn’t wear

B. is wearing

C. was wearing

D. wear

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. He  ______  (be) driving to work this morning when Anna called.
  2. While my parents  ______ (working), I was studying at home.
  3. I  ______  (walk) home when I  ______  (trip) and fell.
  4. At 8 o’clock last night, we  ______  (have) dinner at a Chinese restaurant.
  5. At this time last year, I  ______  (attend) an English course.

ĐÁP ÁN:

  1. was
  2. were working
  3. was walking/ tripped
  4. were having
  5. was attending

Bài viết đã giới thiệu lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn. Edmicro hy vọng bạn đã có thể áp dụng các kiến thức này để làm các bài tập trên. Chúc bạn làm chủ ngữ pháp tiếng Anh.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ