Câu đơn trong tiếng Anh là câu có cấu trúc dễ viết nhất trong 4 loại câu chính bao gồm câu đơn, câu ghép, câu phức và câu phức hợp. Tuy nhiên dễ là thế nhưng không phải ai cũng nắm được hết cách cách viết cũng như cấu trúc của câu . Vậy nên các bạn hãy cùng Edmicro đọc tiếp để khám phá cách viết các câu đơn và cách sử dụng trong bài viết của bạn.
Câu đơn trong tiếng Anh là gì?
Câu đơn là dạng câu cơ bản nhất trong tiếng Anh, bao gồm một nhóm từ thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Cấu trúc của câu đơn khá đơn giản, thường chỉ bao gồm một chủ ngữ và một động từ, có thể có thêm các thành phần khác như tân ngữ, bổ ngữ hoặc trạng từ.
Ví dụ:
We study English. (Chúng tôi học tiếng Anh.)
- Chủ ngữ: We
- Động từ: study
- Tân ngữ từ: English
She feels happy. (Cô ấy cảm thấy hạnh phúc.)
- Chủ ngữ: She
- Động từ: feels
- Bổ ngữ: happy
XEM THÊM: Câu Ghép Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa Và Cách Dùng Chi Tiết.
Cấu trúc hay gặp của câu đơn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu đơn là loại câu chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập, thể hiện một ý hoàn chỉnh. Cấu trúc câu đơn khá linh hoạt, nhưng thường tuân theo một số mô hình cơ bản sau:
Cấu trúc câu đơn 1
Đây là cấu trúc đơn giản nhất của câu đơn, chỉ bao gồm chủ ngữ thực hiện hành động và động từ diễn tả hành động đó.
Subject + Verb |
Ví dụ:
- She sing. (Cô ấy hát.)
- They run. (Họ chạy bộ.)
Lưu ý: Động từ ở đây có thể là động từ thường hoặc động từ to be.
Cấu trúc câu đơn 2
Ngoài chủ ngữ và động từ, cấu trúc này còn có thêm tân ngữ, là người hoặc vật chịu tác động của hành động.
Subject + Verb + Object |
Ví dụ:
- She loves her watch. (Cô ấy yêu cái đồng hồ của cô ấy.)
- They are eating lunch. (Họ đang ăn cơm trưa)
Lưu ý: Tân ngữ thường trả lời câu hỏi “What?” hoặc “Whom?”.
Cấu trúc câu đơn 3
Bổ ngữ trong câu dùng để bổ sung thông tin cho chủ ngữ hoặc động từ.
Subject + Verb + Complement |
Ví dụ:
- My mother is a teacher. ( Mẹ tôi là giáo viên.)
- He seems moody. (Anh ấy trông có vẻ buồn.)
Lưu ý: Bổ ngữ thường là danh từ, tính từ hoặc cụm từ danh từ.
Cấu trúc câu đơn 4
Cấu trúc này bao gồm chủ ngữ, động từ và trạng từ, ở đây trạng từ dùng để bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức cho động từ hoặc cả câu.
Subject + Verb + Adverb |
Ví dụ:
- They live in Hanoi. (Họ sống ở Hà Nội.)
- He will be here. (Anh ấy sẽ ở đây.)
Lưu ý: Với cấu trúc này thì việc thêm adverb là bắt buộc bởi vì nếu không có adverb thì câu sẽ trở nên vô nghĩa.
Cấu trúc 5
Trong cấu trúc này có 2 Object được gọi là tân ngữ gián tiếp – indirect object và tân ngữ trực tiếp – direct object . Tân ngữ gián tiếp chỉ người hoặc vật nhận lợi ích từ hành động, tân ngữ trực tiếp chỉ người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của hành động.
Subject + Verb + Indirect object + Direct object |
Ví dụ:
- She gave him a T- shirt. (Cô ấy tặng anh ấy một cái áo phông.)
- He teaches me how to draw. (Anh ấy dạy tôi cách vẽ.)
Lưu ý: Tân ngữ gián tiếp thông thường đứng trước tân ngữ trực tiếp.
Cấu trúc 6
Ở cấu trúc này ta kết hợp cả tân ngữ và bổ ngữ trong một câu.
Subject + Verb + Object + Complement |
Ví dụ:
- They painted the wall red. (Họ sơn bức tường màu đỏ.)
- The guy named him Josh. (Họ đặt tên anh ấy là Josh.)
Cấu trúc 7
Cấu trúc này kết hợp cả tân ngữ và trạng từ trong một câu.Thường dùng để nhấn mạnh nơi xảy ra hành động.
Subject + Verb + Object + Adverb |
Ví dụ:
- He finished his homework quickly. (Anh ấy hoàn thành bài tập của mình nhanh chóng.)
- He takes us to his office. ( Anh ấy đưa chúng tôi tới văn phòng của anh ấy.)
Lưu ý: Với cấu trúc câu này thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn.
Cấu trúc 8
Cấu trúc này bao gồm there, động từ nối, bổ ngữ và nó dùng để nói về sự tồn tại của người, vật, sự việc.
There + linking verb + complement |
Ví dụ:
- There is a cat on the door. (Có một con mèo trên cửa.)
- There is a beautiful coffee shop near my house. (Có một cửa hàng cà phê đẹp gần nhà tôi.)
Lưu ý:
- Động từ nối thường là “be”, “seem”, “become”…
Cấu trúc 9
Cấu trúc này bao gồm chủ ngữ, trợ động từ, động từ chính và được sử dụng để nói về sự tồn tại hoặc tình trạng của một vật thể, một địa điểm hoặc một tình huống.
Subject + helping verb + main verb |
Ví dụ:
- He is eating an ice cream. (Anh ấy đang ăn một cái kem.)
- We had a bowl of salad yesterday. (Hôm trước tôi vừa ăn một bát salad.)
Lưu ý:
- Trợ động từ phổ biến như “be”, “have”, “do”, “will”, “can”..
XEM THÊM: Câu Giả Định Trong Tiếng Anh: Cách Dùng Chi Tiết Nhất
Bài tập vận dụng câu đơn trong tiếng Anh
Để ghi nhớ cũng như vận dụng những cấu trúc vừa học thì luyện tập là một trong những cách tốt nhất, vậy nên hãy cùng Edmicro làm bài tập dưới đây nha!
Đề bài: Dựa vào những cấu trúc câu đơn ở trên hãy sắp xếp lại các câu dưới đây
- books/ reading/ she/ is.
- to/ the/ go/ cinema/ they/ want.
- a/ dog/ has/ brown/ he.
- very/ is/ tall/ she.
- football/ often/ they/ play.
- him/ a/ book/ gave/ she.
- wall/ red/ they/ painted/ the.
- table/ the/ book/ on/ put/ he.
- a/ cat/ is/ there/ on/ the/ mat.
- eating/ is/ she/ an/ apple/ now.
- to/ school/ go/ every day/ I.
- a/ new/ car/ bought/ he/ yesterday.
- really/ delightful/ this/ book/ is.
- diving/ in/ the/ sea/ they/ are.
- me/ a/ letter/ wrote/ she.
Đáp án:
- She is reading books.
- They want to go to the cinema.
- He has a brown dog.
- She is very tall.
- They often play football.
- She gave him a book.
- They painted the wall red.
- He put the book on the table.
- There is a cat on the mat.
- She is eating an apple now.
- I go to school every day.
- He bought a new car yesterday.
- This book is very interesting.
- They are swimming in the sea.
- She wrote me a letter.
Trên đây là tổng hợp các cấu trúc của câu đơn trong tiếng Anh cũng như bài tập vận dụng. Nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với Edmicro để được hỗ trợ ngay nhé!
XEM THÊM: