Cấu trúc But For là lý thuyết phổ biến trong tiếng Anh. Cấu trúc này được dùng rất nhiều trong các cuộc hội thoại thường ngày. Hãy cùng Edmicro đi sâu vào mảng kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé!
Cấu trúc But For là gì?
But For có ý nghĩa là: nếu không có điều A xảy ra thì điều B sẽ xảy ra thay vì kết quả nào đó. Cấu trúc có chức năng chính là rút gọn mệnh đề trong câu. Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp lịch sự, trang trọng.
Example: But for your guidance, I wouldn’t have passed the challenging exam.
(Nếu không có sự hướng dẫn của bạn, tôi đã không thể vượt qua kỳ thi khó khăn đó)
Ngoài ra But For còn bằng nghĩa với Except for. Nó mang nghĩa ngoại trừ tình huống nào đó xảy ra
Example: But for her dislike of seafood, she enjoys a variety of cuisines.
(Ngoại trừ việc không thích hải sản, cô ấy thích thưởng thức nhiều loại ẩm thực)
Cách dùng cấu trúc But For
Cấu trúc But For được chia ra làm 2 kiểu dùng phổ biến.
Cấu trúc chung
Công thức chung của But for là:
But for + V_ing/ Noun Phrase, S + V |
Example: But for the timely intervention of the paramedics, he wouldn’t have survived the accident.
(Nếu không có sự can thiệp kịp thời của đội cứu thương, anh ta không thể sống sót sau tai nạn.)
Cấu trúc But For trong câu điều kiện
Cấu trúc này được dùng trong 2 loại câu điều kiện:
- Điều kiện loại 2
- Điều kiện loại 3
Chi tiết công thức hãy cùng Edmicro tìm hiểu trong bảng sau:
Câu điều kiện | Công thức | Ví dụ |
Loại 2 | But for + V_ing/ N Phrase, S + would/ might/ could… + V | But for her encouragement, I would never have taken up this challenging project. (Nếu không có sự động viên của cô ấy, tôi đã không bao giờ đảm nhận dự án khó này) |
But for the fact that + clause, S + would/ might/ could… + V | But for the fact that she missed the train, she would have arrived on time for the meeting. (Nếu không phải vì cô ấy lỡ chuyến tàu, cô ấy đã đến đúng giờ trong cuộc họp) | |
Loại 3 | But for + V_ing/ N Phrase, S + would/ might/ could… + have V_ed/ VP2 | But for her dedication, she might not have achieved such success in her career. (Nếu không có sự tận tụy của cô ấy, cô ấy đã có thể không đạt được sự thành công trong sự nghiệp như vậy) |
But for the fact that + clause, S + would/ might/ could… + have V_ed/ VP2 | But for the fact that he had studied hard, he wouldn’t have passed the entrance exam. (Nếu không phải vì anh ấy đã học chăm chỉ, anh ấy đã không thể vượt qua kỳ thi đầu vào) |
Cách viết lại câu điều kiện với cấu trúc But For
Bản chất cấu trúc But For có thể thay thế vế If của câu điều kiện loại 2 và loại 3. Cùng Edmicro xem cách viết lại câu điều kiện ở phần dưới đây nhé!
Điều kiện loại 2
Công thức chung là:
If it weren’t for + V_ing/ Noun Phrase, S + would/ might/ could… + V If it weren’t for the fact that + S + V_ed/ VP2, S + would/ might/ could… + V = But for + V_ing/ Noun Phrase S + would/ might/ could… + V |
Example:
If it weren’t for my hesitation, I might have won the competition.
If it weren’t for the fact that I hesitated, I might have won the competition.
= But for my hesitation, I might have won the competition.
(Nếu không phải vì do dự thì tôi đã có thể đã giành chiến thắng cuộc thi này)
Điều kiện loại 3
Công thức chung là:
If it hadn’t been for + V_ing/ Noun Phrase, S + would/ might/ could… + have + V_ed/ VP2 If it hadn’t been for the fact that + S + had V_ed/ VP2, S + would/ might/ could… + have + V_ed/ VP2 = But for + V_ing/ Noun Phrase, S + would/ might/ could… + have + V_ed/ VP2 |
Example:
If it hadn’t been for the teacher’s guidance, they might not have passed the exam.
If it hadn’t been for the fact that the teacher guided them, they might not have passed the exam.
= But for the teacher’s guidance, they might not have passed the exam.
(Nếu không có sự hướng dẫn của giáo viên, họ có thể đã không vượt qua kỳ thi)
Bài tập
Bạn học hãy tổng kết kiến thức qua bài tập nhỏ này cùng Edmicro nhé.
Answers:
Bài viết đã liệt kê những kiến thức bạn cần biết cho cấu trúc But For. Hãy thường xuyên luyện tập và đừng quên đọc thêm những bài viết khác của Edmicro nhé!
Xem thêm: