Cấu trúc Hardly là một kiến thức ngữ pháp tương đối nâng cao trong tiếng Anh. Hãy cùng Edmicro đi vào chi tiết trong bài viết này nhé!
Cấu trúc Hardly là gì?
Hardly là trạng nghĩa mang ý nghĩa “chỉ mới” hoặc “hầu như không”, “hiếm khi”.
“Hardly” mang ý nghĩa khác hẳn “Hard”. Đây là điểm cần chú ý vì Hardly không phải trạng từ của Hard.
Example:
- He had hardly finished speaking when the phone rang. (Anh ấy vừa mới nói xong thì điện thoại reo)
- I can hardly believe he said that. (Tôi hầu như không thể tin anh ấy nói như vậy)
Vị trí của cấu trúc Hardly
Cấu trúc sẽ có 2 cách đặt trong câu chính.
Đứng giữa câu
Hardly mang nghĩa “hầu như không” khi đặt trong cấu trúc này. Cụ thể công thức là:
S + Hardly + Verb/ Noun/ Adjective |
S + to be + Hardly + Verb/ Noun/ Adjective |
Tùy vào trường hợp trong câu mà bạn có thể sử dụng linh hoạt cấu trúc. Nên lưu ý rằng Hardly là trạng từ đứng sau to be.
XEM THÊM: Cấu Trúc But For: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Đầy Đủ Nhất
Example:
- He hardly finished the book before the exam. (Anh ấy hầu như không kịp đọc xong sách trước kỳ thi)
- There was hardly any fruit in the fridge yesterday. (Hầu như không có hoa quả trong tủ lạnh ngày hôm qua)
Đứng đầu câu
Cấu trúc Hardly đặt đầu câu thường là cấu trúc đảo ngữ. Cụ thể bạn học hãy xem bảng sau:
Cách đảo ngữ | Cấu trúc | Ví dụ |
Đảo ngữ với động từ thường Ý nghĩa: Hầu như không | Hardly + trợ động từ + S + Verb | Hardly did she open the door when the phone rang. = She hardly opened the door when the phone rang. |
Đảo ngữ với Hardly… when Ý nghĩa: Vừa mới… thì | Hardly + Had + S + VP2 + when + S + V(ed) | Hardly had they started cooking when the power went out. = They hardly started cooking when the power went out. |
Cấu trúc Hardly kết hợp với từ
Cấu trúc Hardly còn có thể kết hợp với một số từ cụ thể. Các từ thường được kết hợp là any, at all, ever, anybody, anything. Ở đây, chúng ta sẽ tập trung vào 3 cấu trúc thường gặp nhất:
Từ kết hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Any (Rất ít) | Hardly + Any | There is hardly any milk left in the refrigerator. (Hầu như không có sữa trong tủ lạnh) |
Ever (Hiếm khi) | Hardly + Ever | She hardly ever goes to the gym. (Cô ấy hiếm khi tới phòng gym) |
At all (Nhấn mạnh gì đó) | Hardly + Verb + At all | I can hardly speak at all after the long presentation. (Tôi hầu như không thể nói gì sau buổi thuyết trình dài) |
Một số cấu trúc thay thế được cấu trúc Hardly
Cấu trúc Hardly có thể được thay thế bằng một số cấu trúc sau đây. Bạn học hãy học thêm để linh hoạt sử dụng trong giao tiếp và bài làm nhé.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Hardly any = Very little, very few | Rất ít, rất nhỏ | She can hardly understand any of the math problems. = She can understand very few of the math problems. (Cô ấy hầu như không hiểu được bất kỳ câu toán nào) |
No sooner had + S + VP2 + than S + V(ed) | Vừa mới… thì | No sooner had Nam opened the door than it started raining heavily. (Nam vừa mới mở cửa thì trời bắt đầu mưa to) |
Hardly/ Scarcely/ Barely had + S + VP2 + when/ before S + V(ed) | Barely had the Black Pink concert started when it began to rain. (Buổi hòa nhạc của Black Pink vừa mới bắt đầu thì trời bắt đầu mưa) |
Bài tập vận dụng
Bạn học hãy cùng củng cố lại kiến thức cùng Edmicro qua bài tập nhỏ sau đây nhé!
Answers:
Edmicro đã tổng hợp những kiến thức bạn cần lưu ý về cấu trúc Hardly. Đây là cấu trúc ăn điểm với những người học tiếng Anh. Bạn học hãy luôn chăm chỉ luyện tập nhé!
Xem thêm: