Ngữ Pháp Tiếng Anh: Những Chủ Điểm Quan Trọng + Tài Liệu Ôn Luyện

Ngữ pháp tiếng Anh là một nội dung ôn luyện quan trọng giúp người học tiếng Anh có thể nghe, nói, đọc, viết. Trong bài viết này, cùng Edmicro tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất nhé.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh

Edmicro sắp xếp ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất theo trình tự từ cơ bản đến nâng cao. 

Ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu – Từ loại

Trong lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh, người học thường bắt đầu với đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất là từ loại.

Danh từ

Danh từ là một loại từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc. Danh từ thường đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Danh từ
Danh từ
Danh từ chung và Danh từ riêng
  • Danh từ chung

Danh từ chung (common nouns) là loại danh từ không chỉ đối tượng cụ thể mà chỉ một nhóm chung chung. Đặc điểm nhận biết danh từ chung là chữ cái đầu không được viết hoa, trừ khi xuất hiện ở đầu câu.

Example: teacher (giáo viên), table (bàn), cat (mèo),…

  • Danh từ riêng

Danh từ riêng (proper nouns) là một loại danh từ chỉ tên riêng của một người, vật, địa điểm, tổ chức cụ thể và luôn được viết hoa chữ cái đầu.

Example: John, The White House (Nhà Trắng), United Nations (Liên Hợp Quốc), Paris,…

Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng
  • Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể trong tiếng Anh là một danh từ chỉ đến một người, vật, địa điểm, hoặc sự vật cụ thể và có thể nhìn thấy, nghe thấy, chạm vào, hoặc cảm nhận bằng giác quan. 

Example: Grand Canyon (Hẻm núi lớn), Alice, oranges, grandmother, house,…

  • Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng (abstract nouns) là một dạng danh từ chỉ ý tưởng, tình cảm, trạng thái hoặc khái niệm không thể trực tiếp quan sát hoặc trải nghiệm bằng giác quan.

Example: Happiness (hạnh phúc), Courage (sự can đảm), Freedom (tự do), Peace (hòa bình), Knowledge (kiến thức), …

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Hiểu các phân loại và quy tắc của Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được giúp bạn tránh được những nhầm lẫn cơ bản khi sử dụng.

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được (countable nouns) là danh từ chỉ sự vật có thể đếm được bằng số lượng cụ thể. Danh từ đếm được được chia thành hai loại hình thái: danh từ số ít (singular nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns).

  • Danh từ đếm được số ít: chỉ số lượng là 1, có mạo từ “a/an” phía trước. 

Nguyên tắc: Mạo từ “an” đứng trước từ bắt đầu bằng 5 nguyên âm “u”, “e”, “o”, “a”, “i” (thường được nhớ thành cụm từ “uể oải”). Mạo từ “a” đứng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm.

Khi 1 từ có chữ cái đầu tiên là nguyên âm nhưng phát âm thành 1 phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.

Example

a desk, a nurse, an elephant, an eraser

a university, a uniform, a unique house, a universal truth, an hour, an honest boy,…

  • Danh từ đếm được số nhiều: chỉ sự vật có số lượng từ 2 trở lên, thường kết thúc bằng đuôi “s” hoặc “es”. 

Nguyên tắc:

  • Nếu danh từ số ít kết thúc bằng “’ch, sh, s, x, o”, khi chuyển sang số nhiều phải thêm “es”. Thêm “s” vào các từ kết thúc bằng những âm còn lại.

Example

– a watch (một cái đồng hồ đeo tay) →  watches (những cái đồng hồ đeo tay)

– a box (một cái hộp) → 2 boxes (2 cái hộp)

– a tree (một cái cây) → 5 trees (5 cái cây)

  • Nếu danh từ số ít kết thúc bằng “y”, trước “y”là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều cần đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es”.

Example

– a fly (1 con ruồi) → flies (những con ruồi)

– a country (1 quốc gia) → countries (những quốc gia)

  • Nếu danh từ số ít có tận cùng là “f, fe, ff”, khi chuyển sang số nhiều đổi thành “ves”.

Example

– a bookshelf (1 cái giá sách) → 3 bookshelves (3 cái giá sách)

– a leaf (1 chiếc lá) → leaves (những chiếc lá)

  • Trường hợp đặc biệt: Một số danh từ bất quy tắc có dạng số nhiều không chia theo 2 dạng trên.
Danh từ số nhiều đặc biệt
Danh từ số nhiều đặc biệt
Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là danh từ chỉ sự vật không đếm được bằng số lượng cụ thể. 

Phân nhóm danh từ không đếm được

  • Danh từ trừ tượng: help (sự giúp đỡ), information (thông tin), peace (hòa bình), independence (sự độc lập), misery (sự khốn khổ),…
  • Danh từ chỉ đồ ăn: meat (thịt), food (đồ ăn), rice (gạo), water (nước), milk (sữa), juice (nước ép), sugar (đường),…
  • Danh từ chỉ môn học: English (môn tiếng Anh), Mathematics (môn toán), Music (âm nhạc), History (lịch sử),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, thời tiết: snow (tuyết), thunder (sấm), heat (nhiệt độ), light (ánh sáng), wind (gió),…
  • Danh động từ: teaching (dạy học), sleeping (ngủ), walking (đi bộ), swimming (bơi), cooking (nấu ăn),…

Lưu ý: Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều, cũng không đi kèm số từ hoặc “a”, “an” phía trước.

Tuy nhiên a bottle of water, a bowl of rice, two glasses of milk, a can of beer, two loaves of bread, a slice of meat,… là các danh từ đếm được.

Danh từ ghép

Danh từ ghép (compound noun) là một dạng của danh từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ riêng lẻ. Các từ này có thể được kết hợp bằng cách sử dụng một danh từ với một danh từ, tính từ với danh từ, động từ với danh từ, hoặc thậm chí là danh từ với giới từ.

Example: toothbrush (bàn chải đánh răng), hotdog (xúc xích), swimming pool (bể bơi), passerby (người qua đường),…

Động từ

Động từ (verbs) là các từ chỉ hoạt động. Có 2 loại động từ là động từ to be và động từ thường.

Động từ tobe

Động từ tobe đứng sau chủ ngữ và, dùng để giới thiệu, miêu tả và được sử dụng trong 1 số cụm từ, cấu trúc và thì.

Động từ to be
Động từ to be
Động từ thường

Động từ thường là các từ chỉ hoạt động vật lý (wakh, fly, eat, swim,…) hoặc hoạt động trí não (feel, think, miss,…)

Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu luôn theo sau bởi động từ nguyên thể.

Các động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu
Cụm động từ (Phrasal verbs)

Cụm động từ được tạo thành bằng cách kết hợp 1 động từ với trạng từ hoặc giới từ.

Example:

– They broke up last month. (Họ chia tay vào tháng trước).

– The boy I ever met rapidly turned into a muscular teenager. (Cậu bé tôi từng gặp đã nhanh chóng trở thành một thanh niên cơ bắp).

Trợ động từ theo thì

Trợ động từ được dùng trong câu hỏi, câu phủ định, câu mệnh lện, câu hỏi đuôi, câu đảo ngữ.

Các trợ động từ trong tiếng Anh
Các trợ động từ trong tiếng Anh

Tính từ

Tính từ (adjectives) là các từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của người, vật, sự vật, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Tính từ đuôi -ing và đuôi -ed
  • Tính từ đuôi “ing”: miêu tả trạng thái của người, sự vật gây tác động lên đối tượng khác.

Example: This play is exciting.

  • Tính từ đuôi “ed”: miêu tả trạng thái của người, sự vật khi bị tác động từ bên ngoài.

Example: I’m so interested in photography.

Tính từ sở hữu

Các tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phía sau, gồm có: my, your, our, their, his, her, its

Giới từ

Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ mối quan hệ vị trí, thời gian, cách thức, hoặc mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau trong một câu. Cùng điểm qua một số giới từ thông dụng dưới đây.

Các giới từ phổ biến (1)
Các giới từ phổ biến (1)

XEM THÊM: IELTS Speaking Part 3 Sample Band Cao Về 10 Topics Hay

Các giới từ phổ biến (2)
Các giới từ phổ biến (2)

Đại từ

Đại từ trong tiếng Anh gồm có: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ quan hệ, đại từ nghi vấn.

Đại từ nhân xưng và Đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng là từ chỉ người hoặc sự vật được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật đã được nhắc tới trước đó.

Đại từ sở hữu dùng để chỉ một người, sự vật thuộc quyền sở hữu của ai đó.

Đại từ nhân xưng và Đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng và Đại từ sở hữu
Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ (relative pronoun) được sử dụng để kết nối một mệnh đề quan hệ (relative clause) với một từ trong mệnh đề chính để làm rõ nghĩa cho danh từ đó.

Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ
  • Các trường hợp được quy định phải dùng “that”
  • Thay thế cho cụm danh từ gồm cả người và vật.

Example: The man and his dog that are under the tree are waiting for the girl. (Người đàn ông và con chó của ông ta dưới cái cây đang đợi cô gái.)

  • Thay thế cho các đại từ bất định như: 
  • somebody, someone, something
  • everybody, everything, everyone
  • anybody, anyone, anything
  • nobody, no one, nothing

Example: Nobody that I’ve ever met has as excellent pronunciation as him. (Không ai tôi từng gặp có phát âm xuất sắc như anh ấy.)

  • Phía trước có all, số thứ tự, so sánh nhất, các từ mang nghĩa duy nhất (the first, the second, the next, the last, only, sole,…)

Example: This is the only book that I have read three times. (Đây là cuốn sách duy nhất mà tôi đã đọc ba lần.)

  • Các trường hợp không được phép dùng “that”
  • Không dùng “that” thay thế đại từ quan hệ có giới từ đứng trước.
  • Không dùng “that” ngay sau dấu phẩy.
  • Không thay thế cho đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Trạng từ

Trạng từ (adverb) là một loại từ trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Dưới đây là một số loại trạng từ phổ biến.

Phân loại trạng từ
Phân loại trạng từ

Ngữ pháp tiếng Anh về thì

Ngữ pháp tiếng Anh – Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense):

1. Cách sử dụng: Thì hiện tại đơn được sử dụng nhằm:

  • Diễn tả sự thật, sự thường xuyên, thói quen, hay hiện tượng tự nhiên.

Example: 

  • Scarlett always forgets to lock the door at night. ( Scarlett luôn quên khóa cửa vào ban đêm)
  • I go to the countryside to relax  every two weeks (Cứ mỗi 2 tuần tôi đi về vùng nông thôn để thư giãn)
  •  Diễn tả các quy luật, chân lý, sự thật hiển nhiên.

Example: 

  • Plants use sunlight for photosynthesis (Thực vật dùng ánh sáng để quang hợp)
  • Ice starts to melt at temperatures above 0 degrees Celsius. (Đá tan ở nhiệt độ trên 0 độ C)

2. Cấu trúc: 

Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

3. Dấu hiệu nhận biết

Phân biệt các trạng từ chỉ tần suất
Phân biệt các trạng từ chỉ tần suất

4. Bài tập:

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. She usually (to go) __________ to the gym in the morning.
  2. My friends never (to eat) __________ seafood.
  3. It (to rain) __________ a lot in this region.
  4. I (to have) __________ a cup of coffee every morning.
  5. They always (to watch) __________ a movie on Fridays.

Bài tập 2: Chọn động từ đúng từ trong ngoặc để điền vào câu:

  1. Sarah often (to read, reads) __________ books in the evening.
  2. The train (to arrive, arrives) __________ at 9 AM every day.
  3. We (to play, plays) __________ football every Sunday.
  4. My cat never (to like, likes) __________ to be alone.
  5. He (to speak, speaks) __________ three languages fluently.
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. goes2. eat3. rains4. have5. watch
Bài tập 21. reads2. arrives3. play4. likes5. speaks

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

1. Cách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn có chức năng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra ngay khi nói.

Example

  • His mother is preparing for the dinner in the kitchen. (Mẹ anh ấy đang chuẩn bị cho bữa tối trong bếp).
  • I am playing volleyball while my grandfather is watering the flowers. (Tôi đang chơi bóng chuyền trong khi ông tôi đang tưới hoa).
  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Example

  • John is going to the theatre tonight (John sẽ đi đến nhà hát tối nay).

2. Cấu trúc:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết:

  • Now, At the moment, At present.
  • While
  • Câu mệnh lệnh: Look!, Listen!,….

4. Bài tập

Bài tập 1: Chọn động từ đúng từ trong ngoặc để điền vào câu:

  1. I (am cooking, cook) __________ dinner for my family everyday.
  2. Look! The children (are playing, play) __________ in the garden.
  3. We (is watching, are watching) __________ a movie tonight.
  4. He (am not working, isn’t working) __________ on this project at the moment.
  5. (Is, Are) __________ you (listen, listening) __________ to music?

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. She usually (to go) __________ to the gym, but today she (to stay) __________ at home.
  2. Right now, they (to have) __________ dinner in the kitchen.
  3. Why you (to look) __________ so sad? What (to happen) __________?
  4. We (to watch) __________ a movie tonight. Would you like to join us?
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. cook2. (are playing3. are watching4.  isn’t working5. Are you listening
Bài tập 21. goes/ is staying2. are having3. do you look/ happened4. are watching

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

1. Cách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành có chức năng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng có ảnh hưởng hay liên quan đến hiện tại.

Example

  • We have just finished our project (chúng tôi vừa kết thúc dự án).
  • We have already done our assignment (Chúng tôi đã làm xong công việc).
  • Diễn đạt kinh nghiệm sống, sự thay đổi, hay việc làm đã hoàn thành.

Example

  • She has traveled to many countries (Cô ấy đã đi du lịch nhiều nước).
  • I have never seen such a beautiful sunset before (Tôi chưa bao giờ ngắm một buổi hoàng hôn đẹp như vậy trước đây).

2. Cấu trúc:

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

3. Dấu hiệu nhận biết:

  • For, since:
    • For + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu (Example: for 2 days, for 10 years, for a long time,…)
    • Since + mốc thời gian: kể từ lúc ….. (Example: since 1998, since I was born since she graduated,…)
  • 1 số trạng từ: Ever, never, already, yet, so far, recently, up to now, up to present.

4. Bài tập:

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

  1. I __________ (have/has) never been to Asia.
  2. How long __________ (you / work) in this department?
  3. We __________ (already / eat) dinner, so we are not hungry.
  4. She __________ (visit / never) that museum before.

Bài Tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng:

  1. (for /met / they / haven’t / years/each other) __________
  2. (yet /decorated / she / has / her / house/not) __________
  3. (I / traveled / never / have / to / this region) __________
  4. (visited / he / ever / has / museum / that) __________
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. have2. have you worked3. have already eaten4.  has never visited
Bài Tập 2They haven’t met each other for years
She has not decorated her house yet
I have never traveled to this region
He has never visited that museum

Ngữ pháp tiếng Anh – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

1. Cách sử dụng: 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có chức năng diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Example

  • How long have you been preparing for this feast? (Bạn đã chuẩn bị cho bữa tiệc này bao lâu rồi?)
  • The children have been playing in the garden all afternoon (Lũ trẻ chơi trong vườn cả buổi chiều).

2. Cấu trúc:

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết:

  • For, since, lately, recently, all day, all week, etc.
  • For the whole …. (Example: for the whole day: cả ngày)
  • All + thời gian ( Example: all the morning, all the afternoon,…)

Ngữ pháp Thì quá khứ đơn

1. Cách sử dụng: Thì quá khứ đơn có chức năng diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Example

  • She visited Paris last summer (Cô ấy đã đến thăm Paris mùa hè năm ngoái).
  • We didn’t go to the party because of the rain. (Chúng tôi đã không đến bữa tiệc bởi vì cơn mưa).

2. Cấu trúc:

Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn

4. Bài tập:

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. She (to visit) __________ London two years ago.
  2. We (not / to see) __________ that movie before.
  3. Last summer, they (to travel) __________ to Italy.
  4. He (to finish) __________ his homework an hour ago.

Bài Tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng:

  1. (not / visit / she / the zoo / last year) __________
  2. (played / they / football / in/ Hoa’s house yesterday) __________
  3. (were /born/ we / in / 2005 / London / in) __________
  4. (he / did / the housework / when / finish)? __________
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. visited2. didn’t see3. traveled4. finished
Bài Tập 2She didn’t visit the zoo last year.
They played football in Hoa’s house yesterday.
We were born in London in 2005.
When did he finish the housework?

Ngữ pháp tiếng Anh – Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

1. Cách sử dụng:

  • Diễn đạt về một hành động xảy ra tại một điểm thời điểm cụ thể  trong quá khứ.

Example: The Robinsons were having dinner at 8 pm last night.

  • Thể hiện 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ.

Example: She was sleeping while her husband was outside smoking.

  • Thường đi kèm với một hành động khác xảy ra trong quá khứ và được chia ở thì quá khứ đơn.

 Trong trường hợp này, hành động chia ở thì quá khứ tiếp diễn là hành động đang diễn ra trong quá khứ. Hành động chia ở thì quá khứ đơn là hành động xen vào.

Example: 

  • While she was shopping for groceries, she ran into an old friend.(Cô ấy đang mua hàng tạp hóa thì bắt gặp một người bạn cũ).
  • He was reading a magazine when the bell rang. (Anh ấy đang đọc sách thì chuông reo).

2. Cấu trúc:

XEM THÊM: IELTS 6.5 Làm Được Gì? Cách Sử Dụng Chứng Chỉ IELTS 6.5

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

4. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. When I called, they (to have) __________ dinner.
  2. While we (to wait) __________ for the bus, it started raining.
  3. She (not / to sleep) __________ when the movie began.
  4. What (you / to do) __________ when the accident happened?

Bài tập 2: Chọn từ gợi ý để điền vào câu:

  1. They __________ (was/were) watching TV when I arrived.
  2. While I __________ (were reading/ was reading) a book, the phone rang.
  3. She __________ (was talking / were talking) on the phone when you called.
  4. __________ (were / was) he playing basketball when he got injured?
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. were having2. were waiting3. wasn’t sleeping4. were you doing
Bài tập 21. were2. was reading3. was talking4. Was

Thì quá khứ hoàn thành

1. Cách sử dụng:

Thì quá khứ hoàn thành thực hiện chức năng diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Example

  • By the time we arrived, they had already eaten (Trước khi chúng tôi đến họ đã ăn xong rồi).
  • She had not visited that city before last summer (Cô ấy đã không thăm thành phố trước mùa hè năm ngoái).
  • After she had finished her work, she went home (Sau kết thúc công việc cô ấy trở về nhà).

2. Cấu trúc:

Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành

4. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. By the time we arrived, they (eat) __________ all the pizza.
  2. She (not / to visit) __________ that city before last summer.
  3. When I called, he (to leave) __________ for the airport.
  4. After she (to finish) __________ her work, she went home.
ĐÁP ÁN1. had eaten2. hadn’t visited3. had left4. had finished

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành văn bản sau. 

Last summer, my family and I decided to take a vacation to the beach. We (1) __________ (pack) our bags and arrived at our seaside destination. It was a place we (2) __________ (visit) before, and the scenery was breathtaking.

On the first day, we (3) __________(go) to the beach and (4) _________ (swim) in the clear blue waters. By the time we (5) __________(go) back to our rented cottage, the sun (6) __________ (already/set), and the sky was painted in shades of orange and pink.

The next morning, we woke up early and the beach was less crowded. We spent the entire day building sandcastles, collecting seashells, and playing beach volleyball. By the time the afternoon sun started to fade, we (7) __________ (get) all exhausted but incredibly happy.

Every evening, we (8) __________(have) dinner at a cozy seafood restaurant near our cottage. The food was delicious, and we (9) __________(have) a chance to try various local dishes. We continued this routine until the end of our vacation.

It was a trip filled with joy and unforgettable moments. We (10) __________ (have) an amazing time, and we are already planning our next beach vacation.

ĐÁP ÁNhad packedhad visitedwentswamwent
had already sethad gothadhadhad

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Cách sử dụng:

  • Diễn đạt về hành động đã diễn ra, kéo dài và kết thúc trước một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.

Example: They had been waiting for hours before the worldwide superstar came.

  • Thường được sử dụng để nói về hành động đã bắt đầu trước một sự kiện khác và kéo dài đến điểm thời gian đó.

2. Cấu trúc:

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. They (to wait) __________ for hours before the concert started.
  2. By the time she arrived, he (to work) __________ on the assignment all morning.
  3. He __________ (not /eat) anything because he __________ (feel) sick all day.
  4. When we reached the airport, our flight (to delay) __________ due to bad weather.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng:

  1. (been / studying / before / she / had / the test / for / hours)? __________
  2. (working/been / they / had / hard / the project / a month /for/on)__________
  3. (had / they / been / waiting / the train / for / before / arrived) __________
  4. (how long / before / been/playing / had / they/ he / the game/ when/ came/ home)? __________
ĐÁP ÁN
Bài tập 1had been waiting2. had been working3. didn’t eat/ had been feeling 4. had been delaying
Bài Tập 2Had she been studying for hours before the test?
They had been working hard on the project for a month.
They had been waiting for the train before 
How long had they been playing the game when he came home?

Tương lai đơn

1. Cách sử dụng:

Thì tương lai đơn diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.

Example:

  • We will visit our grandparents next weekend (Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà cuối tuần tới).
  • They will not be late for the meeting (Họ sẽ không đến họp muộn).

2. Cấu trúc:

Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

4. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. We (to visit) __________ our grandparents next weekend.
  2. By this time next year, I (finish) __________ my degree.
  3. They (not / to be) __________ late for the meeting.
  4. She (to start) __________ her new job in two months.

Bài tập 2: Chọn từ gợi ý để điền vào câu:

  1. She __________ (will / shall) call you when she arrives.
  2. I __________ (won’t/ shalln’t) to bring the documents to the office tomorrow.
  3. How long __________ (will/shall) you stay in the city?
  4. We __________ (shall / will) send you the details by email.
ĐÁP ÁN
Bài tập 11. will visit2. will have finished3. won’t be4. will start
Bài tập 21. will2.won’t (shall not= shan’t)3. will4. shall/will

Tương lai tiếp diễn

1. Cách sử dụng:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một điểm thời gian cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc:

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

4. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. At 10 PM tomorrow, I (to study) __________ for my final exam.
  2. This time next year, they (to travel) __________ around Europe.
  3. By this time next week, she (not / to work) __________ on the project anymore.
  4. At this time next month, we (to celebrate) __________ our anniversary.

ĐÁP ÁN: 

  1. will be studying
  2. will be traveling
  3. won’t be working
  4. will be celebrating

Tương lai hoàn thành 

1. Cách sử dụng:

Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

Example

  • By 2030, she will have graduated from medical school.
  • I am confident that you will have achieved your goals by the time we meet again.

2. Cấu trúc:

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Lưu ý: “Shall” chỉ sử dụng với chủ ngữ là “I, We”.

4. Bài tập:

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

  1. She ____________ (live) in New York for 10 years by the time she moved to Los Angeles.
  2. How many languages ____________ (he / learn) by the time he graduates from university?
  3. The company ____________(complete) the construction of the new building by the end of the year.
  4. I ____________ (not / finish) the book by the time the movie is released.
  5. By next summer, we ____________(save) enough money for a trip around the world.
ĐÁP ÁNwill have livedwill he have learntwill have been completed
won’t have finishedwill have saved

Bài tập 2: Hoàn thành câu chuyện với Thì Tương lai hoàn thành và Thì Tương lai đơn.

Last night, as I (1) (watch) _________ a documentary about space exploration, I dreamed about the future. In my dream, by the time I (2) (retire) _________, I (3) (visit) _________ every continent on Earth. I also (4) (develop) _________ my own business, and my company (5) (become) _________ a global leader in technology.

At the same time, my best friend (6) (build) _________ a sustainable eco-house, and together, we (7) (travel) _________ around the world. We (8) (not / see) _________ each other much lately, but by next summer, we (9) (reunite) _________ in a beautiful tropical island.

As we (10) (sit) _________ on the beach, we (11) (talk) _________ about all the adventures we (12) (have) _________ since we last met. I (13)(write) _________ a bestselling novel, and my friend (14) (start) _________ a nonprofit organization to protect endangered species.

It was an amazing dream, and I can’t wait to see how much of it becomes a reality!

ĐÁP ÁN
1. watched2. retire3. will have visited4. will have developed
5. will have become6.will have built7.will have traveled8. haven’t seen
9. will have reunited10. sit11.will talk12.haven’t had
13. will14. will

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Cách sử dụng:

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả 1 hành động tiếp diễn liên tục trước 1 hành động khác trong tương lai.

Example

  • By 2025, I will have been working for this company for 10 years. (Đến năm 2025, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm.)
  • How long will you have been studying when I call you at 10 PM? (Bạn sẽ học được bao lâu khi tôi gọi bạn lúc 10 giờ tối?)

2. Cấu trúc:

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Lưu ý: “Shall” chỉ sử dụng với chủ ngữ là “I, We”.

Bài tập 1: Chia động từ

  1. By the time we arrive, they (work) __________ for 12 hours straight.
  2. Next month, I (study) __________ for my exams for six months.
  3. In five years, she (travel) __________ around the world for a decade.
  4. When you come back, I (wait) __________ for you at the airport for two hours.
  5. By this time next year, we (live) __________ in this city for ten years.

ĐÁP ÁN:

  1. will have been working
  2. will have been studying
  3. will have been traveling
  4. will have been waiting
  5. will have been living

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để tạo thành câu đúng:

  1. (she / work / for / 8 hours / by / finish) __________
  2. (I / study / this book / for / three hours / by / leave) __________
  3. (we / live / in this city / for / ten years / by / move) __________
  4. (they / complete / the assignment / for / five hours / by / submit) __________
  5. (he / travel / to different countries / for / a decade / by / retire) 

ĐÁP ÁN:

  1. By the time she finishes work, she will have been working for 8 hours.
  2. I will have been studying this book for three hours by the time I leave.
  3. We will have been living in this city for ten years by the time we move.
  4. They will have been completing the assignment for five hours by the time they submit.
  5. He will have been traveling to different countries for a decade by the time he retires.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Sau đây là những ngữ pháp theo dạng câu trong tiếng Anh.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh – Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh (Imperative Sentence) dùng để yêu cầu, ra lệnh, mời mọc, hoặc khuyến khích ai đó thực hiện một hành động. 

Các câu trúc câu mệnh lệnh:

Công thức câu mệnh lệnh
Công thức câu mệnh lệnh

Cấu trúc ngữ pháp – Câu cảm thán

Câu cảm thán (Exclamatory Sentence) trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện cảm xúc, sự ngạc nhiên hoặc bất kỳ tâm trạng nào khác.

Cấu trúc chung: 

  • How + adj/adv + S + V!

Ví dụ:

  • How beautiful the flowers are!
  • How quickly time flies!
  • What + a(n) + adj + N + (S+ V)!

Ví dụ:

  • What a surprise it is to see my idol here!
  • What a talented artist she is!
  • Câu cảm thán với “How much/How many”:
    • How many + N (số nhiều) + S + V!
    • How much + N + S + V!

Ví dụ:

  • How much fun we had at the prom last night!
  • How many books you’ve read!

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Khái niệm

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn sau 1 mệnh đề, được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy, có tác dụng hỏi lại.

Nguyên tắc chung để tạo câu hỏi đuôi:

– Sử dụng trợ động từ giống như trong mệnh đề chính.

– Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, phần đuôi sẽ ở thể phủ định, và ngược lại.

– Thì của động từ ở phần đuôi phải cùng với thì của động từ trong mệnh đề chính.

– Chủ ngữ của mệnh đề chính và câu hỏi đuôi phải giống nhau.

– Đại từ trong phần đuôi luôn phải ở dạng chủ ngữ.

– Phần đuôi, nếu ở dạng phủ định, thường được rút gọn (n’t). Trừ am not -> aren’t

Công thức
Công thức câu hỏi đuôi
Công thức câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi đặc biệt

– Mệnh đề phía trước dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ví dụ: I am beautiful, aren’t I?

– Mệnh đề phía trước dùng Let’s, câu hỏi đuôi sẽ là “Shall we”

Ví dụ: Let’s go out for fresh air, shall we?

– Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” thì câu hỏi đuôi dùng “they”

Ví dụ: Somebody wanted a bottle of water, didn’t they?

– Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật “nothing, everything,..” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.

– Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ví dụ: He seldom sings, does he?

– Mệnh đề phía trước có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ví dụ: It seems that you get lost, do you?

– Chủ từ là mệnh đề danh từ thì phải dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: What you have just said is a joke, isn’t it?

– Phía trước là câu mệnh lệnh , câu hỏi đuôi t là “will you?”

Ví dụ: Climb up the tree, will you?

– Mệnh đề phía trước là câu điều ước như I WISH. Chúng ta sẽ dùng MAY trong câu hỏi đuôi để thể hiện mong muốn thực hiện được điều ước của người nói.

Ví dụ: I wish I had a million dollars, may I? 

Ngoài ra, câu hỏi đuôi “may you?” cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.

Ví dụ: I wish I had a million dollars, may you? (Tôi ước mình có một triệu đô la, bạn được chứ?)

Câu hỏi đuôi “may you?” thể hiện mong muốn của người nói được thực hiện điều ước cho người khác.

– Mệnh đề phía trước có MUST, must có nhiều cách sử dụng, do đó tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng mà câu hỏi đuôi sẽ khác nhau.

  • Must chỉ sự cần thiết => sử dụng needn’t

Ví dụ: They must practice harder, needn’t they?

  • Must chỉ sự cấm đoán => sử dụng must

Ví dụ: You mustn’t smoke here, must you?

  •  Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại => trợ động từ trong câu hỏi đuôi dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ: He must be very studious, isn’t he?

– Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] sử dụng is, am, are

Ví dụ: 

What a beautiful landscape, isn’t it?

How pretty your sisters are, aren’t they?

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

 Ví dụ: I think he will come late, won’t he?

Cùng mẫu câu này nhưng nếu chủ ngữ  không phải là “I” thì lại sử dụng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come late, doesn’t she?

– HAD BETTER:  Khi thấy ‘D BETTER thì dùng chính trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: He had better stay at home, hadn’t he?

– WOULD RATHER:

Mệnh đề phía trước có  WOULD RATHER thì  mượn trợ động từ WOULD để lập câu hỏi đuôi.

 Ví dụ: You’d rather go home soon, wouldn’t you?

Cấu trúc tiếng Anh – câu điều kiện

Câu điều kiện là câu diễn tả một giả định có thể xảy ra hoặc không xảy ra trên thực tế.

Phân loại, công thức và cách sử dụng câu điều kiện
Phân loại, công thức và cách sử dụng câu điều kiện

Có các loại  câu điều kiện sau trong tiếng Anh:

Câu điều kiện với “If”

If + S + V(s/es), S + V(s/es)

Ví dụ: If the temperature reaches 100 degree celsius, water boils.

  • Câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có khả năng xảy ra, có thể trong hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V(s/es), S + will + V

Ví dụ: If it doesn’t rain, we will go for a picnic.

  • Câu điều kiện loại 2: Diễn tả điều có không xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V-ed, S + would + V

Ví dụ: If I had more time, I would learn to play a new instrument.

  • Câu điều kiện loại 3: Diễn tả điều không  xảy ra trong quá khứ.

If + S + had V3, S + would have V3 

Ví dụ: If I had studied harder, I would have got a better position.

  • Câu điều kiện hỗn hợp:
    • Câu loại 2 + loại 3: Diễn tả hành động trái với hiện tại và kết quả trái ngược với quá khứ

If + S + V-ed, S + would have V3 

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t have done that silly thing. 

  • Câu loại 3 + loại 2: Diễn tả hành động trái với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại

If + S + had V3, S + would + V

Ví dụ: She would be more confident now if she had received positive feedback earlier.

Câu điều kiện với “Unless”

Công thức câu điều kiện với Unless giống với công thức câu điều kiện với If. Unless = If not.

Ví dụ:

  • I won’t go to his apartment unless you come with me.(Loại 1)
  • Unless it rained tomorrow, we would have a picnic.(Loại 2)
  • She would have passed the exam unless she had studied harder.(Loại 3)
Câu điều kiện với “If only”

Câu điều kiện với “if only” nhằm mục đích thể hiện sự mong muốn, ước mơ, hy vọng về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc quá khứ.

Câu này thường được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối, thất vọng, hoặc thậm chí là hối hận về một điều gì đó đã xảy ra hoặc không xảy ra.

  • Cấu trúc If only về một điều tương lai:

If only + S + would V

Ví dụ: If only I would pass the exam without learning.

  • Cấu trúc If only về một điều ở hiện tại:

If only + S + V-ed 

Ví dụ: If only they were here now.

  • Cấu trúc If only về 1 điều quá khứ: 

If only + S + had V3

Ví dụ: If only she hadn’t gone out late.

Ngữ pháp tiếng Anh – câu so sánh

Công thức câu so sánh
Công thức câu so sánh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh – câu ước

Câu ước (Wish Sentences) thường được sử dụng để diễn đạt mong muốn, ước vọng hoặc hối tiếc về một tình huống không xảy ra trong thực tế. 

Khi ước điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc quá khứ, ta dùng động từ lùi về quá khứ 1 thì trong mệnh đề ước.

Công thức câu ước
Công thức câu ước

Lưu ý: Khi ước điều ở hiện tại, động từ to be luôn ở dạng “were” cho tất cả các ngôi. 

Example: 

  • I wish he were here with me.
  • She wishes she hadn’t got married soon.
  • My mother wishes she could afford that car.

Câu bị động

Câu bị động là câu dùng để diễn tả sự bị tác động của một chủ thể từ một đối tượng khác.

Nguyên tắc hình thành câu bị động:

Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

Công thức câu bị động:

Công thức câu bị động
Công thức câu bị động

Ngữ pháp Câu đảo ngữ

Câu đảo ngữ là câu có phó từ (trạng từ) được đảo lên trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh thành phần được đảo lên đầu câu.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của câu đảo ngữ:

Câu đảo ngữ sử dụng phó từ chỉ cách thức, thời gian

Phó từ chỉ cách thức, thời gian + trợ động từ + S + V …

Example: 

  • Beautifully she is singing. (Cô ấy đang hát rất hay)
  • Seldom does John visit his grandma. (Hiếm khi John thăm bà)

Cấu trúc đảo ngữ này thường được sử dụng trong văn viết, đặc biệt là các văn bản mang tính trang trọng. Trong văn nói, cấu trúc này ít được sử dụng hơn.

Câu đảo ngữ sử dụng phó từ chỉ nơi chốn 

Phó từ chỉ nơi chốn + V + S …

Example:

  • Here comes the sun. (Mặt trời lên rồi)
  • Under the tree is a tiger. (Dưới gốc cây là 1 con hổ)

Câu đảo ngữ sử dụng No/Not any 

No/Not any + N + trợ động từ + S + V ….

Example: You won’t get high marks.

→ No high marks will you get.

→ Not any high marks will you get.

Câu đảo ngữ sử dụng cụm từ phủ định

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V …

Các cụm từ phủ định:

– At no time: chưa từng bao giờ.

– In no way: không còn cách nào.

– On no condition: tuyệt đối không.

– On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

– Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

– No longer: không còn nữa

– No where: không một nơi nào

Example

  • On no condition do I quit my dream. (Khong lý do gì tôi từ bỏ ước mơ của mình)
  • No longer do they argue about that problem. (Họ không còn tranh cãi về vấn đề đó nữa)
  • No where do I feel secured than my house. (Không nơi nào tôi thấy an toàn hơn nhà của mình)

Câu đảo ngữ sử dụng So, Such

                            Such + (a/an) +tính từ + N + that + S + V …So + tính từ/ trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V …

Example:

  • Such a magnificent landscape I saw on my trip to the Sahara desert that I immediately took some photos.
  • So challenging is the quiz that all of us can’t answer.

Câu đảo ngữ sử dụng “Not only…but also…” 

Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V …: Không những … mà còn …)

Example: 

  • Not only does he speak English very well, but he also can speak Japanese fluently.
  • Not only did she complete the assignment with excellence, but also she volunteered to help her classmates understand the material.

Câu đảo ngữ sử dụng Until, Till

Not until/ till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V …: Cho đến khi … thì mới …

Example: 

  • Not until the sun sets will we start our journey.
  • Not until the project is complete will the team submit it for review.
  • Not until she finishes her homework can she go out to play.

Câu đảo ngữ sử dụng Only

  • Only after: chỉ sau khi
ONLY AFTER + N / V-ing / (S +V) + trợ động từ + S + V …
  • Bạn có thể thay ONLY AFTER bằng các từ sau và sử dụng công thức như ở trên.
    • Only by: chỉ bằng cách
    • Only if: Chỉ khi
    • Only then: Cho đến khi đó
    • Only when: Chỉ khi
    • Only in this/that way: chỉ với cách này/kia

Example: 

  • Only after finishing the project did he realize the importance of time management.
  • Only by working hard can you achieve the goals you set.
  • Only when facing challenges do we discover our true strengths.

Cấu trúc enough…, too…

Cấu trúc enough..., too...
Cấu trúc enough…, too…

Cấu trúc so…that…, such…that…

Cấu trúc “so…that…”, “such…that…” mang nghĩa “quá…đến nỗi…”. 

“So” đi kèm với tính từ hoặc trạng từ. “Such” đi kèm với danh từ.

  • S + be + so + adj + that + S ​+ V

Example: 

  • She was so tired that she fell asleep immediately.
  • The library is so ancient that I lost track of time.
  • S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Example: 

  • The fragrance of the flowers smelled so sweet that it delighted everyone.
  • The artwork looked so realistic that it fooled many into thinking it was a photograph.
  • S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Example: 

  • The car moved so quickly that it became a blur.
  • The children played so energetically that they were exhausted by evening.
  • S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Example: 

  • She bought so many books that her bookshelf is now overflowing.
  • They had so few ingredients that they couldn’t make a complete meal.
  • S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Example: 

  • He is such a talented musician that he can play many instruments.
  • It’s such a beautiful day that we should go for a walk in the park.

Cấu trúc to V, in order to V, so as to V, so that, in order that

S + V + to/ in order to/ so as to + V …: Ai đó làm gì để…..

Example: 

  • She studies hard to achieve her academic goals.
  • They saved money in order to buy a new flat.
  • He works diligently so as to impress his boss.
S + V + so that/ in order that + S + V: Ai đó làm gì để mà…

Example: 

  • She studies hard so that she can pass the exam with high grades.
  • They are saving money in order that they can go on a vacation.
  • He practices piano every day so that he can perform well in the concert.
  • We exercise regularly in order that we can stay fit and healthy.

Cấu trúc Because/As, Because of, Due to, Owing to

  • Because/ As:
Because/ As + S + V: Bởi vì….

Example:

  • Because he studied hard, he passed the exam easily. (Vì anh ấy học chăm chỉ, anh ấy đã đỗ kỳ thi dễ dàng.)
  • As she had a previous commitment, she couldn’t attend the party. (Vì cô ấy đã có lịch hẹn trước đó, cô ấy không thể tham gia buổi tiệc.)
  • Because of, Due to, Owing to
Because of, Due to, Owing to + N/ V-ing: Bởi vì…

Example:

  • Because of the heavy rain, the outdoor event was canceled. (Do mưa lớn, sự kiện ngoại ô đã bị hủy bỏ.)
  • Due to a scheduling conflict, she couldn’t attend the meeting. (Do có xung đột lịch trình, cô ấy không thể tham gia cuộc họp.)
  • Owing to his hard work, he received a promotion at work. (Nhờ vào sự làm việc chăm chỉ, anh ấy được thăng chức tại công ty.)

Cấu trúc In spite of, Despite, Though/ Although/ Even though

  • Cấu trúc In spite of, Despite
In spite of/ Despite + N/ V-ing: Mặc dù…

Example:

  • In spite of the heavy rain, they decided to go to see football match. (Mặc dù trời đang mưa to, họ quyết định đi xem trận bóng đá.)
  • Despite feeling tired, she continued working on her project. (Mặc dù cảm thấy mệt mỏi, cô ấy tiếp tục làm việc cho dự án của mình.)
  • Despite having little experience, she performed exceptionally well in the interview. (Mặc dù có ít kinh nghiệm, cô ấy đã biểu diễn xuất sắc trong buổi phỏng vấn.)
  • Cấu trúc Though/ Although/ Even though
Though/ Although/ Even though + S + aV : Mặc dù…

Example:

  • Although it was raining, they decided to go for a walk. (Mặc dù đang mưa, họ quyết định đi dạo.)
  • Though she had studied hard, she didn’t perform well in the exam.(Mặc dù cô ấy đã học chăm chỉ, nhưng cô ấy không làm tốt trong kỳ thi.)
  • Even though it was a long journey, they enjoyed every moment of it.(Mặc dù đó là một hành trình dài, họ vẫn thưởng thức từng khoảnh khắc của nó.)

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là mệnh đề thường được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung về một danh từ trong câu.

Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, that) hoặc trạng từ quan hệ (why, where, when). 

Dưới đây là cách sử dụng và công thức của mệnh đề quan hệ:

Who

Đại từ quan hệ Who thay thế cho người, có vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

Công thức:

  • Who là chủ ngữ: Danh từ chỉ người + who + V
  • Who là tân ngữ: Danh từ chỉ người  + who + S + V

Example:

  • The man who is wearing a blue tie is my uncle. (Người đàn ông đeo cà vạt xanh là chú tôi.)
  • She has a friend who I met in university. (Cô ấy có một người bạn tôi gặp ở trường đại học)

Whom

Đại từ quan hệ Whom thay thế cho người và đóng vai trò làm tân ngữ.

Công thức: Danh từ chỉ người + whom + S + V

Example:

  • The woman whom I met yesterday is a famous singer. (Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua là một ca sĩ nổi tiếng.)
  • He is the professor whom I admire. (Anh ấy là giáo sư mà tôi ngưỡng mộ.)

Which

Đại từ quan hệ Which thay thế cho vật và đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Công thức: 

  • Which là chủ ngữ: Danh từ chỉ vật + which + V
  • Which là tân ngữ: Danh từ chỉ vật  + which + S + V

Example:

  • The book which is on the shelf is very informative. (Cuốn sách đang trên kệ rất giàu thông tin.)
  • I lost the key which opens the front door. (Tôi đã mất chìa khóa mở cửa trước.)
  • The car, which we rented for the weekend, broke down on the highway. (Chiếc xe ô tô, mà chúng tôi thuê cho cuối tuần, hỏng trên đường cao tốc.)

That

Đại từ quan hệ That thay thế cho từ chỉ người và vật.

Công thức: Danh từ + that + V/ S + V.

Example: 

  • The car that is parked behind the house is mine. (Chiếc xe đang đậu trước nhà là của tôi.)
  • I appreciate the efforts that you put into this project. (Tôi đánh giá cao những nỗ lực mà bạn đã bỏ vào dự án này.)
  • Trường hợp bắt buộc dùng “that”:
  • Thay thế cho danh từ chỉ cả người và vật.

Example: The man and his dog that are under the tree are about to leave.(Người đàn ông và con chó của ông ta đang đứng dưới cây chuẩn bị rời đi)

  • Khi “that” đứng sau so sánh nhất, số thứ tự, các từ mang nghĩa duy nhất (only, sole,..)

Example: 

Only the car that I could afford met my basic transportation needs.

The second person that I interviewed for the job had impressive qualifications.

  • Khi “that” đứng sau đại từ bất định (someone, something, somebody, everything, everyone, nothing, nobody,…)

Example: Someone that I met at the party last night gave me excellent career advice.

(Một người nào đó mà tôi gặp tại buổi tiệc tối qua đã cho tôi lời khuyên nghề nghiệp tuyệt vời.)

  • Trường hợp không được phép dùng that:
  • Trước “that” là dấu phẩy hoặc các giới từ. Nếu có giới từ thì phía sau là “which” hoặc “whom”.
  • Trước “that” là mệnh đề quan hệ không xác định.

When

Trạng từ quan hệ “When” thay thế cho từ chỉ thời gian

Công thức: Danh từ chỉ thời gian + when + S + V (when = in/on/at + which)

Example: 

  • The moment when the sun sets is my favorite part of the day.(Thời điểm khi mặt trời lặn là phần yêu thích của ngày của tôi.)
  • The year when I graduated from college was both challenging and rewarding.(Năm khi tôi tốt nghiệp đại học là một thời kỳ vừa khó khăn vừa đáng nhớ.)

Where

Trạng từ quan hệ “Where” thay thế cho từ chỉ địa điểm, nơi chốn. 

Công thức: Danh từ chỉ nơi chốn + where + S + V (where = in/on/at + which)

Example:

  • The place where I grew up holds a special significance in my heart. (Nơi mà tôi lớn lên mang ý nghĩa đặc biệt trong trái tim tôi.)
  • The country where we spent our honeymoon was breathtakingly beautiful. (Đất nước nơi chúng tôi trải qua tuần trăng mật đẹp đến nghẹt thở)

Why

Trạng từ quan hệ “Why” thay thế cho từ chỉ nguyên nhân, thường là “the reason”. 

Công thức: Danh từ chỉ nơi chốn + where + S + V (where = in/on/at + which)

Example:

  • The reason why she decided to pursue a career in medicine was her passion for helping others. (Lý do khiến cô quyết định theo đuổi nghề y là vì niềm đam mê giúp đỡ người khác.)
  • The explanation why the project faced delays was due to unexpected technical issues. (Nguyên nhân khiến dự án bị chậm tiến độ là do sự cố kỹ thuật ngoài dự kiến.)

XEM THÊM: Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh: Dạng Bài, Cách Làm & Bài Tập

Nguồn tài liệu luyện ngữ pháp tiếng Anh

Để có lộ trình ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất. Các sách không chỉ có tất cả các ngữ pháp tiếng Anh mà còn có hệ thống bài tập đa dạng.

Tài liệu luyện ngữ pháp tiếng Anh
Tài liệu luyện ngữ pháp tiếng Anh
  • Tài liệu Trình độ cơ bản:
    • English Grammar in Use (Elementary to Intermediate)
    • Grammar for Absolute Beginners
    • Basic English Grammar
    • Destination Vocabulary & Grammar B1
  • Tài liệu Trình độ trung bình:
    • Intermediate English Grammar
    • Essential Grammar in Use
    • Destination Vocabulary & Grammar B2
  • Tài liệu Trình độ nâng cao:
    • Advanced Grammar in Use
    • Quyển Grammar and Vocabulary for Advanced 
    • Advanced Language Practice
    • Destination Vocabulary & Grammar C1 & C2
  • Sách đa trình độ:
    • The Grammar Book  
    • A Practical English Grammar
    • Oxford English Grammar
    • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh Trang Anh – PDF
    • Ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương (bản word)
  • Sách ôn luyện trước kỳ thi:
    • Collins English for Exams: Grammar for IELTS and TOEFL
    • Grammar for IELTS with Answers ( NXB Cambridge)

Bài viết đã giới thiệu cho bạn ngữ pháp tiếng Anh và các tài liệu ôn luyện. Edmicro chúc bạn ôn luyện hiệu quả và làm chủ ngữ pháp tiếng Anh.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ