Cấu trúc so sánh bằng là ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Bạn học hãy cùng tìm hiểu ngay với Edmicro trong bài viết hôm nay nhé!
Cấu trúc so sánh bằng và cách sử dụng
So sánh bằng là cấu trúc dùng để so sánh các sự vật/ sự việc có tính chất hoặc mức độ ngang bằng nhau. Điều này nghĩa là giữa chúng sẽ không có sự chênh lệch nào hay sự khác biệt nào.
So sánh bằng có hai dạng cấu trúc thông dụng: dạng khẳng định và dạng phủ định. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu sâu hơn trong phần phía dưới đây nhé!
Cấu trúc trong dạng khẳng định
Trường hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Đối với trạng từ và tính từ | S + V + as + adj/adv + as + N/ Clause/ Pronoun | The movie was as captivating as a suspense novel. (Bộ phim hấp dẫn như một cuốn tiểu thuyết hồi hộp) |
Đối với danh từ | S + V + as + many/much/few/little + N + as + N/ Pronoun Few, many: đi với danh từ đếm được Little, much: đi danh từ không đếm được | They have as many books as the library down the street. (Họ có nhiều sách như thư viện dưới phố) He ate as few cookies as his sister. (Anh ấy ăn ít bánh quy như chị gái anh ấy) We have as little time as they do. (Chúng ta có ít thời gian như họ) |
Đối với the same | S + V + the same + (N) + as + N/ Pronoun | They speak the same language as the locals. (Họ nói cùng ngôn ngữ với người dân địa phương) She has the same taste in music as her best friend. (Cô ấy có cùng sở thích âm nhạc với người bạn thân nhất của mình) |
Cấu trúc trong dạng phủ định
Trường hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Đối với trạng từ và tính từ | S + V + not as + adj/adv + as + N/ Clause/ Pronoun | The movie was not as interesting as the book. (Bộ phim không thú vị như cuốn sách) |
Đối với danh từ | Not + as + many/much/few/little + N + as + …not + the same + (N) + as Few, many: đi với danh từ đếm được Little, much: đi danh từ không đếm được | He has not as few responsibilities as he claims.(Anh ấy không có ít trách nhiệm như anh ấy tuyên bố) We have not as much time as we thought. (Chúng ta không có nhiều thời gian như chúng ta nghĩ) The results were not the same as expected. (Kết quả không giống như mong đợi) |
Mở rộng cấu trúc so sánh bằng
Ngoài những cấu trúc kể trên. Cấu trúc “Not different from” cũng có nghĩa “không khác với”. Bạn học có thể sử dụng dạng câu này cho câu so sánh bằng
S + to be + not different from + N/ Clause/ Pronoun |
Example: The solution proved to be not different from what we had initially thought. (Giải pháp tỏ ra không khác với những gì chúng tôi nghĩ ban đầu)
Bài tập vận dụng
Bạn học hãy cùng Edmicro làm bài tập sau để củng cố thêm kiến thức nhé.
Đáp án:
Bài viết đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc so sánh bằng. Đừng quên xem thêm những bài viết khác trên trang Edmicro. Chúc bạn học tốt và ôn luyện tiếng Anh hiệu quả!
Xem thêm: