Cấu trúc Wish là một trong những cấu trúc thường thấy nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bạn đã nắm chắc cách sử dụng chưa? Hãy cùng Edmicro tìm hiểu ngay trong bài viết hôm nay nhé!
Cấu trúc Wish là gì?
Cấu trúc Wish được dùng để diễn tả một mong muốn, ước muốn hoặc tiếc nuối của ai đó khi nói về một sự vật hay sự việc cụ thể được đề cập trong câu và có thể được thay thế được cụm “If only” (Giá mà).
Example: I wish I have a new car (Tôi ước rằng tôi sẽ có xe mới)
Các loại cấu trúc Wish
Cấu trúc Wish dùng được cho cả sự việc không có thật hoặc có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta sẽ cùng đi sâu vào từng mốc thời gian bên dưới đây nhé.
Cấu trúc ở quá khứ
Cấu này ở quá khứ thường là để diễn tả mong muốn hoặc bày tỏ sự tiếc nuối đối với sự việc không có thật/ giả định xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc Wish quá khứ sẽ giống với câu điều kiện loại 3. Công thức cụ thể như sau:
Cấu trúc | Ví dụ | |
Khẳng định | S + Wish (es) + (that) S + had + VP3 | I wish I had studied harder for the Japanese exam. (Tôi ước gì bản thân đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi tiếng Nhật) |
Phủ định | S + Wish (es) + (that) S + had not + VP3 | She wishes she had not eaten so many pancakes. (Cô ấy ước gì cô ấy không ăn nhiều bánh kếp đến thế.) |
If only | If only + (that) S + had (not) + VP3 | If only I had known about the traffic in Cau Giay, I would have left earlier. (Giá mà tôi biết về tình trạng giao thông ở Cầu Giấy từ trước, tôi sẽ rời đi sớm hơn) |
Cấu trúc ở tương lai
Cấu trúc tương lai dùng để diễn tả mong muốn về sự vật, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Công thức cụ thể như sau:
Cấu trúc | Ví dụ | |
Khẳng định | S + Wish (es) + (that) S + could/ would + V | I wish I could speak fluent Korean. (Tôi ước rằng bản thân có thể nói tiếng Hàn lưu loát) |
Phủ định | S + Wish (es) + (that) S + could/ would + not + V | She wishes she would not hear the loud music from the neighbor’s party. (Cô ấy ước rằng cô ấy không phải nghe âm nhạc ồn ào từ bữa tiệc của hàng xóm) |
If only | If only + S + would/ could + (not) + V | If only he would apologize, everything would be fine. (Giá mà anh ấy xin lỗi, mọi thứ sẽ ổn) |
Lưu ý rằng:
- Nếu điều ước có khả năng cao sẽ xảy ra thì bạn có thể thay wish bằng hope
Example: I hope that my boyfriend comes on time. (Tôi hy vọng rằng bạn trai tôi sẽ đến đúng giờ)
- Nếu sự vật, sự việc được nhắc tới trong câu làm người nói cảm thấy khó chịu và mong tương lai thay đổi thì mệnh đề chính dùng would
Example: I wish Mike wouldn’t sing on the bus every single day. (Tôi ước rằng Mike sẽ không hát suốt trên xe bus mỗi ngày như vậy)
Cấu trúc ở hiện tại
Cấu trúc hiện tại dùng để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc là giả định trái ngược với những gì đã/ đang xảy ra. Cấu trúc Wish hiện tại sẽ giống với câu điều kiện loại 2. Cụ thể cấu trúc như sau:
Cấu trúc | Ví dụ | |
Khẳng định | S + Wish (es) + (that) S + V-ed/ VP2 | I wish I knew how to play the cello. (Tôi ước rằng bản thân biết chơi đàn cello) |
Phủ định | S + Wish (es) + (that) S + V-ed/ VP2 | She wishes she did not have to work on weekends. (Cô ấy ước cô ấy không phải làm việc vào cuối tuần) |
If only | If only + (that) S (not) + V-ed/ VP2 | If only it stopped raining for a while. (Giá như mưa dừng lại một lúc) |
Lưu ý rằng:
- Với những trường hợp trang trọng, cấu trúc sẽ chia động từ to be ở dạng were
Example: I wish you were here (Tôi ước gì có bạn ở đây)
- Với những trường hợp muốn diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra, mệnh đề chính dùng could
Example: He wishes he could sing. (Anh ấy ước gì anh ấy có thể hát)
Các cấu trúc Wish phổ biến khác
Sau đây là những cấu trúc thông dụng khác của Wish ngoài những cấu trúc kể trên. Bạn học theo dõi bảng sau để ghi chép kiến thức nhé.
Cấu trúc | Chức năng | Ví dụ |
Wish + to V | Diễn tả mong muốn của bản thân. Cấu trúc không sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành | I wish to own a car. (Tôi ước bản thân sở hữu một chiếc xe) |
Wish + O + to V | Diễn tả mong muốn của ai đó | She wishes her son to succeed in his career. (Cô ấy ước con trai mình thành công trong sự nghiệp) |
Wish + O + sth | Khi dùng cho các lời chúc | We wish you a merry christmas! (Chúc bạn giáng sinh an lành!) |
Bài tập
Bạn học hãy cùng luyện tập với Edmicro bằng bài tập nhỏ sau đây để củng cố kiến thức nhé!
Answers:
Bài viết đã tổng hợp kiến thức cấu trúc Wish bạn cần biết. Đừng quên xem thêm những bài viết về cấu trúc tiếng Anh khác của Edmicro nhé! Chúc bạn học tốt.
Xem thêm: