Lượng Từ Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp Kiến Thức Đầy Đủ Nhất

Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifier) là một thành phần câu quan trọng. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu từ A tới Z về kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm

Lượng từ trong tiếng Anh là những từ để chỉ số lượng. Thường được đặt trước danh từ với chức năng bổ nghĩa. Thông thường chúng ta sẽ dựa vào việc danh từ có đếm được hay không để sử dụng loại từ phù hợp.

Example:

  • Đi với danh từ đếm được: few, several, many, a large number of,…
  • Đi với danh từ không đếm được: a bit, a little, a great deal of, much,…
  • Đi với cả hai: most, enough, more, any,…

Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

Có rất nhiều lượng từ trong tiếng Anh có thể sử dụng trong câu. Edmicro sẽ cùng bạn đi qua những lượng từ thông dụng nhất theo từng cặp từ.

Few/ A Few

Đây là lượng từ có thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Có mang nghĩa:

  • Few: Rất ít, gần như không
  • A few: Một vài, một số nhưng không đủ dùng

Cụ thể cấu trúc như sau:

Few/ A Few + N đếm được số nhiều + V

Lưu ý: Có thể dùng “Only a few” để nhấn mạnh với nghĩa tiêu cực

Example: 

  • She spent a few hours reading a novel. (Cô ấy dành một vài giờ đọc một cuốn tiểu thuyết)
  • There are few opportunities for advancement in the current job market. (Còn ít cơ hội thăng tiến trong thị trường lao động hiện nay)
  • There were only a few items left for sale. (Chỉ còn một vài món hàng để bán)

Little/ A Little

Mang ý nghĩa tương tự với cặp từ trên nhưng chỉ dùng với danh từ không đếm được.

  • Little: Rất ít, gần như không
  • A little: Một vài, một số nhưng không đủ dùng

Cụ thể cấu trúc như sau:

Little/ A Little + N không đếm được + V

Lưu ý: Little ở dạng tính từ nghĩa là nhỏ bé, đáng yêu. Bạn học cần lưu ý nghĩa trong câu để tránh nhầm lẫn dạng lượng từ và tính từ của câu.

Example:

  • He showed little interest in the topic of the conversation. (Anh ấy thể hiện rất ít sự hứng thú trong đề tài cuộc trò chuyện này)
  • She had a little time to spare before the meeting. (Cô ấy có một chút thời gian dư trước cuộc họp)
  • Anne is just a little girl (Anne chỉ là một cô bé thôi) → “Little” là tính từ

Some/ Any

Lượng từ Some và Any
Lượng từ Some và Any

Some và Any trong lượng từ đều có nghĩa là một vài, khi đứng trước N không đếm được thì là một ít. Cụ thể cấu trúc như sau:

Some/ Any + N đếm được số nhiều + V
Some/ Any + N không đếm đươc + V

Lưu ý:

  • Some có thể đi với con số cụ thể để nhấn mạnh thông tin
  • Giới từ “of” sẽ đi kèm any khi phía sau có đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu, mạo từ

Example:

  • She bought some books at the bookstore yesterday. (Cô ấy đã mua một số sách ở cửa hàng sách ngày hôm qua)
  • I don’t have any time to spare for a lengthy discussion. (Tôi không có thời gian cho cuộc trò chuyện dài dòng)
  • She couldn’t correct any of the work assignments. (Cô ấy không thể đúng bất kỳ bài tập nào)

Much/ Many

Much và Many được dùng thường xuyên trong các câu phủ định và câu nghi vấn. Ý nghĩa của cả hai đều là “nhiều”. Tuy nhiên cách dùng khác nhau. Cụ thể là:

Many + N đếm được số nhiều
Much + N không đếm được

Example: 

  • Many students attended the seminar. (Nhiều sinh viên đã tham dự buổi hội thảo)
  • Do you have much information about the topic? (Bạn có nhiều thông tin về đề tài này không?)

No/ None

No và None đều là lượng từ có nghĩa là không có. Tuy nhiên có những điểm cần chú ý như sau:

  • No: Đứng trước N đếm được và không đếm được
  • None: Đóng vai trò đại từ nên có thể đứng một mình và thay thế được cho N đếm được và không đếm được. Nó có thể đứng ở chủ ngữ hoặc tân ngữ

Example:

  • There is no reason to worry about the upcoming exam. (Không có lý do gì phải lo lắng về kỳ thi sắp tới)
  • I asked for volunteers, but none stepped forward. (Tôi đã yêu cầu tình nguyện viên, nhưng không có ai bước lên)

Enough/ Less

Cặp từ này có ý nghĩa trái ngược nhau. Cụ thể là:

  • Enough: Nghĩa là “Đủ”. Có thể đi với N đếm được và không đếm được. Ngoài ra còn có thể đi với giới từ “of” sẽ đi kèm enough khi phía sau có đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu, mạo từ
  • Less: Nghĩa là “Ít hơn”. Có thể đi với N số ít không đếm được.  Ngoài ra còn có thể đi với giới từ “of” sẽ đi kèm enough khi phía sau có đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu, mạo từ

Example: 

  • He earned enough money to buy his dream car. (Anh ấy kiếm đủ tiền để mua chiếc ô tô mơ ước)
  • We should use less plastic to help the environment. (Chúng ta nên sử dụng ít nhựa hơn để giúp bảo vệ môi trường)

A lot of, lots of, plenty of

Tất cả lượng từ này đều có nghĩa là “nhiều”. Ý nghĩa tương tự với much và many nhưng dùng trong ngữ cảnh trang trọng.

Example: 

  • There is plenty of time to finish the project before the deadline. (Có đủ thời gian để hoàn thành dự án trước hạn chót)
  • There are a lot of books on the shelf. (Có rất nhiều sách trên kệ)

Cách dùng động từ sau lượng từ trong tiếng Anh

Dưới đây sẽ là một số cấu trúc dùng động từ với lượng từ

Cấu trúcVí dụ
Phân số, số thập phân, sự đo lượng + V số ítThree fifths of the cake is missing.
Half, part, a lot of + N số nhiều + V số nhiềuA lot of students attend the seminar regularly.
No + N số ít + V số ítNo child wants to miss the field trip.
No + N số nhiều + V số nhiềuNo tourists are visiting the museum today.
The number of + N số nhiều + V số ítThe number of visitors to the museum is higher this month.
A number of + N số nhiều + V số nhiềuA number of issues need to be addressed in the next meeting.

Bài tập vận dụng

Bạn học hãy cùng luyện tập với Edmicro những bài tập dưới đây để ghi nhớ kiến thức nhé!

Bài tập 1 lượng từ trong tiếng Anh
Bài tập 1
Bài tập 2 lượng từ trong tiếng Anh
Bài tập 2

Answers:

Đáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 2

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh. Bạn hãy luyện tập thêm để hiểu rõ hơn lý thuyết nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ