Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn: Cách Phân Biệt Hai Thì Động Từ Quan Trọng Trong Tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều được dùng vô cùng phổ biến. Tuy nhiên nhiều người vẫn mắc những lỗi sai và nhầm lẫn giữa hai thì này. Nhằm giúp các bạn nhận thức đúng về hai thì và tránh những lỗi sai không đáng có, bài viết dưới đây của Edmicro sẽ giúp các bạn phân biệt được rõ hơn hai thì này.

So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Dù đều miêu tả sự việc bắt nguồn từ quá khứ thế nhưng cách sử dụng hai thì hoàn toàn khác nhau, chúng ta sẽ so sánh thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) và quá khứ đơn trên một số góc độ như: khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết.

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành: được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả của hành động đó vẫn còn tồn tại ở hiện tại hoặc có liên quan đến hiện tại.

Thì quá khứ đơn(Past Simple): được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

Điểm giống nhau: cùng nói về hành động, sự kiện bắt đầu từ trong quá khứ

Điểm khác nhau thứ nhất:

  • Quá khứ đơn: hành động đã kết thúc ở trong quá khứ
  • Hiện tại hoàn thành: Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng kéo dài trong tương lai
So sánh khái niệm
So sánh khái niệm

Ví dụ:

  • I played the piano when I was small (tôi chơi piano khi còn nhỏ, giờ không còn chơi nữa)
  • I have played the piano since I was small (tôi bắt đầu chơi piano từ khi còn nhỏ, hiện tại vẫn chơi và có khả năng sau này vẫn chơi

Điểm khác nhau thứ hai:

  • Quá khứ đơn: hành động xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Hiện tại hoàn thành: Không có thời gian cụ thể, nhấn mạnh vào hành động

Ví dụ:

  • I lost my key yesterday (tôi làm mất chìa khóa ngày hôm qua – mốc thời gian cụ thể)
  • I have lost my key (tôi đã làm mất chìa khóa – nhưng không rõ thời gian cụ thể)

XEM THÊM: Luyện Nghe IELTS 6.0 Bằng Các Bước Cực Đơn Giản 

Công thức

Thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O
  • Phủ định: S + have/has + not + Vp2 + O
  • Nghi vấn: Have/Has + S + Vp2 + O?

Thì quá khứ đơn

a. Động từ tobe

  • Khẳng định: S + were/was + O
  • Phủ định: S + were/wast + V + O
  • Nghi vấn: Were/Was+ S + V + O?

b. Động từ thường

  • Khẳng định: S + V-ed + O
  • Phủ định: S + did + not + V + O
  • Nghi vấn: Did + S + V + O?

Ví dụ:

Thì hiện tại hoàn thànhThì quá khứ đơn
I have been to London.I went to London last week.
The cake has been eaten. The cake was eaten by the children. 
They have finished their homework. They finished their homework yesterday.

Cách dùng

So sánh cách dùng
So sánh cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai

Ví dụ: I have lived in Hanoi for 10 years.

  • Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm

Ví dụ: This is the first time I’ve been to Vietnam.

  • Diễn tả về một hành động hay sự việc vừa mới xảy ra

Ví dụ: I have just finished my housework.

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm cụ thể

Ví dụ: He has already eaten.

Thì quá khứ đơn:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ với mốc thời gian xác định. Đối với trường hợp thời gian không xác định thì hành động được nhắc đến chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: He left last week

  • Diễn tả hành động hoặc thói quen diễn ra thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ: She used to go to the gym when she wasn’t busy.

  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ. (hành động đang diễn ra sẽ chia ở quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào ở quá khứ đơn)

Ví dụ: My sister was cooking when I came home

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả điều không có thật ở hiện tại

XEM THÊM: Thang Điểm IELTS, Tiêu Chí Chấm & Cách Tính Điểm IELTS

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thành:

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
  • Already: Rồi
  • Before: Trước đây
  • Ever: Từ trước đến giờ
  • Never: Không bao giờ
  • For + quãng thời gian: Trong một khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian: Từ khi
  • Yet: Chưa
  • The first time: Lần đầu tiên
  • The second time: Lần thứ hai
  • Just, recently, lately: Vừa mới, gần đây
  • So far, up to now, up to the present, until now: Cho đến hiện nay
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn:

  • Các mốc thời gian trong quá khứ:
  • Yesterday
  • Last + week/month/year/Tuesday/weekend
  • Khoảng thời gian = ago
  • in/on + thời gian trong quá khứ
  • Liên từ when/while: nếu câu diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

1. She called……………………………. yesterday.

  1. called
  2. has called

2. She ………………………………. upset since she left her parental home.

  1. was
  2. has been
  3. had been

3. When I was a child, I ……………………. with my grandparents.

  1. lived
  2. have lived

4. He ………………………. a new car yesterday.

  1. bought
  2. has bought

5. The injured child ……………………….. to hospital.

  1. took
  2. was taken
  3. has taken

6. Janet ………………………. her job. She is now finding a new one.

  1. lost
  2. has lost
  3. had lost

7. I ………………………. my arm while playing football yesterday.

  1. broke
  2. have broken

8. They …………………………. the dog from the pit.

  1. rescued
  2. have rescued

9. I …………………………… from her since January.

  1. did not hear
  2. have not heard

10. Everybody …………………………. the winning team.

  1. congratulated
  2. has congratulated
  3. have congratulated

11. All the students …………………………… in their assignments.

  1. handed
  2. have handed
  3. had handed

Đáp án:

1. A2. B3. A4. A5. B6. A
7. A8. A9. B10. A11. B

Hy vọng bài viết trên phần nào giúp các bạn phân biệt được sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Đừng quên ghé thăm website của Edmicro thường xuyên để khám phá thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích. Hãy cùng Edmicro học tập tiếng Anh thật chăm chỉ nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ