Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành giống và khác nhau thế nào? Trong bài viết dưới đây Edmicro sẽ giúp các bạn tìm hiểu và so sánh hai thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.
So sánh thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Để tìm hiểu sự khác nhau của thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, chúng ta sẽ so sánh sự khác nhau của 2 thì thông qua khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Khái niệm
Mặc dù đều dùng để chỉ những hành động xảy ra trong quá khứ, thế nhưng hlại được sử dụng theo những cách khác nhau, sự khác nhau thể hiện ở ngay trong định nghĩa của hai thì.
Công thức
Phân loại | Thì quá khứ đơn (Past Simple) | Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + were/was + … S + V-ed + O Ví dụ: I went to the museum with my sister yesterday. | S + had + Vp2 Ví dụ: I had finished my homework before I hung out with my friends. |
Câu phủ định | S + were/was + not + … S + did not + V-inf + O Ví dụ: I did not study hard enough for the exam. | S + had + not + Vp2 Ví dụ: I had not been working when you called. |
Câu nghi vấn Y/N | Were/Was + S + …? Did + S + V-inf? Ví dụ: Did you go to the cinema yesterday? | Had + S + Vp2? Ví dụ: Had she already left when you arrived? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + did + S + V-inf + (O)? Ví dụ: Where did he go last night? | Wh- + had + S + Vp2 + O? Wh- + had + S + Vp2 + O? Ví dụ: Where had she gone when you arrived? |
XEM THÊM: Các Địa Điểm Thi IELTS Tại Hà Nội + Review Chi Tiết
Cách dùng 2 thì quá khứ
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
---|---|
Diễn tả hành động từng xảy ra hoặc thói quen diễn ra thường xuyên không còn tiếp tục ở hiện tại | Diễn đạt rằng một hành động xảy ra là điều kiện cần thiết để thực hiện một hành động khác. |
Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ với: – Mốc thời gian xác định rõ – Không xác định khi biết chắc hành động đó xảy ra trong quá khứ | Diễn tả hành động xảy ra trước 1 mốc thời gian trong quá khứ |
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang diễn ra là quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào là quá khứ đơn) | Diễn tả 1 hành động đã xảy ra, hoàn thành trước 1 hành động khác ở quá khứ (quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, và qúa khứ đơn cho hành động xảy ra sau) |
Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại | Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều hiện không có thực trong quá khứ |
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ sau: Yesterday, In the past, The day before, Ago, Last (week, year, month), today, this afternoon, this morning…
Ví dụ:
- I went to the cinema yesterday.
- In the past, I lived in a small village.
- The day before, I studied for the exam.
- I graduated from university two years ago.
- I visited my parents last week.
- I ate breakfast this morning.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ sau: Before, After, Until, By the time, Until then, For
Ví dụ:
- I had finished my homework before I took a nap.
- I had eaten lunch before I went to the movies.
- I had been working for 10 hours before I took a break.
- By the time Tim arrived at the party, everyone had already left.
- I had not seen you until then.
- I had not finished my homework until 9 pm.
XEM THÊM: Nên Đăng Ký Thi IELTS Trước Bao Lâu? Lưu Ý Khi Đăng Ký
Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Dưới đây là một số cấu trúc thường gặp khi kết hợp của 2 thì quá khứ:
- Before + mệnh đề quá khứ hoàn thành + mệnh đề quá khứ đơn
- After + mệnh đề quá khứ đơn + mệnh đề quá khứ hoàn thành
- By the time + mệnh đề quá khứ hoàn thành + mệnh đề quá khứ đơn
- Until + mệnh đề quá khứ hoàn thành + mệnh đề quá khứ đơn
Ví dụ:
- Before I hung out with my friends, I had finished my homework.
- After I had finished my homework, I had a nap.
- By the time Tam arrived, the film had already started.
- Until I had finished my homework, I didn’t go to bed.
Bài tập vận dụng
Điền động từ đã cho vào chỗ trống theo dạng thích hợp
1. Alan watched TV after he ___________________ (have) lunch.
2. The sun ___________________ (shine) yesterday after it ___________________ (be) cold for many weeks.
3. Uncle David ___________________ (go) to the doctor after he ___________________ (be) ill for a month.
4. Before the police ___________________ (catch) the thief, he ___________________ (steal) two more watches.
5. Mum once ___________________ (paint) a picture although she ___________________ (never, learn) it.
6. I ___________________ (not tell) my teacher that my father ___________________ (help) me with my homework.
7. I ___________________ (be) very irritated when I ___________________ (see) that my brother ___________________ (eat) my peach.
8. The motorbike ___________________ (be) much cheaper than he ___________________ (think) at first.
9. Dad ___________________ (drive) me home after I ___________________ (fall) into the water.
10. Marion ___________________ (ask) me what ___________________ (happen) to me last week.
11. We ___________________ (eat) two Big Macs before we ___________________ (go) home.
12. Saul ___________________ (not say) that he ___________________ (take) Collin’s watch.
13. The days ___________________ (become) colder after it ___________________ (snow).
14. Martin ___________________ (tell) me that he ___________________ (be) in London.
15. I ___________________ (feel) great after I ___________________ (pass) the exam.
Đáp án:
1. had had
2. shone / had been
3. went / had been
4. caught / had stolen
5. painted / had never learnt
6. did not tell / had helped
7. was / saw / had eaten
8. was / had thought
9. drove / had fallen
10. asked / had happened
11. eaten / went
12. did not say / had taken
13. became / had snowed
14. told / had been
15. felt /I had passed
Mong rằng các bạn có thể phân biệt được rõ ràng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành qua bài viết này. Edmicro cảm ơn các bạn đã đọc bài viết và chúc các bạn học tiếng Anh thật hiệu quả.
XEM THÊM: