Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp tương đối phức tạp. Vậy làm sao để nhận biết được thì động từ này nếu gặp phải trong bài thi tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây Edmicro sẽ cung cấp những kiến thức giúp các bạn nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách dễ dàng.
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì động từ dùng để mô tả một hành động hoặc một sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Thì TLHTTD nhấn mạnh tính liên tục hay còn gọi là quá trình của hành động/sự việc.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing
Ví dụ:
- I will have been working for this company for 10 years by the end of next year. (Vào cuối năm sau, tôi sẽ đã làm việc cho công ty này được 10 năm.)
- The train will have been arriving for an hour by the time I get there. (Khi tôi đến nơi thì tàu đã chạy được 1 tiếng rồi)
Câu phủ định: S + will + not + have + been + V-ing
Ví dụ:
- I will not have been studying English for 5 years. (Tôi đã không học tiếng Anh trong 5 năm)
- The construction will not have been finished by the time the deadline arrives. (Công trình sẽ chưa được hoàn thành khi đến hạn chót.)
Câu nghi vấn Yes/No: Will + S + have + been + V-ing?
Ví dụ:
- Will you have been living in this city for 10 years? (Bạn có sẽ đã sống ở thành phố này được 10 năm rồi nhỉ?)
- Will the meeting have been starting for an hour? (Không biết là liệu cuộc họp đã diễn ra được 1 tiếng chưa nhỉ)
Câu hỏi Wh- word: Wh-word + will + S + have + been + V-ing + ?
Ví dụ:
- How long will you have been studying English by the time you graduate? (Đến lúc khi tốt nghiệp thì bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
XEM THÊM: Improve Your IELTS Reading Skills: Review & Hướng Dẫn Mới Nhất
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Nhìn chung đây là một thì khó, tuy nhiên cách dùng của thì TLHTTD cũng không nhiều. Ghi nhớ những cách dùng sau để có thể làm chủ được ngữ pháp này.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thứ nhất
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
- By the end of the year, I will have been working as a software engineer for 5 years. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ đã làm việc với vai trò kỹ sư phần mềm được 5 năm.)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thứ hai
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc sự việc so với một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
- By the time you get home, I will have already finished cooking dinner. (Tính đến khi bạn về nhà, tôi sẽ đã nấu xong bữa tối rồi.)
- The baby will have been crying for an hour by the time you get home. (Đứa bé đã khóc cả tiếng trước khi cậu về nhà)
XEM THÊM: Environment Vocabulary IELTS: Bộ Từ Vựng Đầy Đủ Nhất
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với các trạng ngữ chỉ thời gian như:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
By the end of | By the end of the year, I will have been working as a software engineer for 5 years. (Đến cuối năm nay thì tôi đã làm kĩ sư phần mềm được 5 năm rồi) |
By the time | By the time the big meeting starts, I will have been preparing the presentation for over a week. (Chúng tôi đã chuẩn bị bài thuyết trình đến 1 tuần trước khi cuộc họp diễn ra) |
For | By the time I retire, I will have been a teacher for over 30 years. (Tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tôi đã làm giáo viên đến hơn 30 năm) |
Since | I have been working as a doctor since I graduated from university. (Tôi đã làm giáo viên kể từ khi tôi tốt nghiệp Đại học) |
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Samantha – travel round the world
Samantha _________________________________________________________ for a month.
2. Melanie – work at a summer camp
Melanie __________________________________________________________ for six weeks.
3. Robert – learn Spanish at a language school
Robert _________________________________________________________ for two months.
4. Kevin – work on his house
Kevin _____________________________________________________________ all the time.
5. Carol – practise beach volleyball
Carol _____________________________________________________ for more than a month.
6. Peter – do community work
Peter __________________________________________________________ for three weeks.
7. Naomi – take care of her neighbor’s dog
Naomi ____________________________________________________ for a couple of weeks.
8. Judy – attend driving school
Judy _______________________________________________________ for quite a long time.
9. Ben – climb mountains
Ben _____________________________________________________________ for a fortnight.
10. Tom – do nothing
Tom ______________________________________________________________ all the time.
Đáp án:
1. Samantha will have been travelling round the world for a month.
2. Melanie will have been working at a summer camp for six weeks.
3. Robert will have been learning Spanish at a language school for two months.
4. Kevin will have been working on his house all the time.
5. Carol will have been practising beach volleyball for more than a month.
6. Peter will have been doing community work for three weeks.
7. Naomi will have been taking care of her neighbour’s dog for a couple of weeks.
8. Judy will have been attending driving school for quite a long time.
9. Ben will have been climbing mountains for a fortnight.
10. Tom will have been doing nothing all the time
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Edmicro, mong rằng sau bài viết này sẽ giúp các bạn làm giàu thêm vốn ngữ pháp tiếng Anh về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous). Đừng quên tham khảo những bài viết thú vị khác của Edmicro để tích góp thêm nhiều kiến thức hơn cho bản thân nhé!
XEM THÊM: