Từ Hạn Định Trong Tiếng Anh: Cách Dùng Đầy Đủ Và Bài Tập

Từ hạn định trong tiếng Anh là ngữ pháp quan trọng cần nắm vững. Bài viết sau sẽ giới thiệu tất tần tật cách dùng đầy đủ nhất và bài tập vận dụng!

Từ hạn định trong tiếng Anh là gì?

Từ hạn định trong tiếng Anh (determiners) là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để xác định hoặc chỉ định danh từ đó. Nó có thể giúp:

  1. Xác định danh từ: cho biết danh từ đang được đề cập là chỉ định hay chung chung

Example: 

  • Those apples are delicious. (Những quả táo kia ngon tuyệt.) (Táo được xác định cụ thể là “những quả táo kia”.)
  • Books are a source of knowledge. (Sách là nguồn tri thức.) (Sách là danh từ chung chung.)
  1. Giới thiệu danh từ: cho biết danh từ mới hay đã được đề cập trước đó.

Example: There is a cat in the garden. (Có một con mèo trong vườn.) (“Con mèo” là danh từ mới được đề cập.)

  1. Chỉ số lượng: cho biết danh từ là đếm được hay không đếm được, duy nhất hay số nhiều.

Example: There are three big dogs in the park. (Có ba con chó to trong công viên.)

Các từ hạn định trong tiếng Anh

Các từ hạn định trong tiếng Anh
Các từ hạn định trong tiếng Anh

Cùng đi vào tìm hiểu kỹ hơn các loại từ hạn định ở phần dưới đây nhé.

Mạo từ

Mạo từ được sử dụng để giới thiệu danh từ là chỉ định hay chung chung. Có hai loại mạo từ:

  1. Mạo từ xác định (The): dùng cho danh từ đã được đề cập trước đó hoặc danh từ được hiểu là duy nhất.

Example: The cat is on the table. (Con mèo đang ở trên bàn.) (Mạo từ xác định “the” cho biết con mèo đã được đề cập trước đó.)

  1. Mạo từ không xác định (A/An): dùng cho danh từ mới được đề cập lần đầu hoặc danh từ chung chung.

Example: A dog is barking. (Một con chó đang sủa.) (Mạo từ không xác định “a” cho biết con chó là danh từ mới được đề cập.)

Lưu ý:

  • A: dùng khi đứng trước danh từ/ tính từ đứng liền sau nó bắt bằng âm phụ âm
  • An: dùng khi đứng trước danh từ/ tính từ đi kèm với 1 âm nguyên âm (u, e ,o ,a ,i)

Số từ

Số từ được sử dụng để chỉ số lượng của danh từ. Nó có thể là số đếm (one, two,…) hoặc số thứ tự (first, second,…)

Example: 

  • Two apples are on the table. (Hai quả táo đang ở trên bàn.) (Số từ chính “two” cho biết có hai quả táo.)
  • Anne ranks first on the final test. (Anne đứng thứ nhất trong bài kiểm tra cuối kỳ). (Số thứ tự “first” cho biết thứ hạng của Anne.)

Từ hạn định chỉ định

Từ hạn định chỉ định được sử dụng để chỉ vị trí của danh từ so với người nói. Có hai loại từ hạn định chỉ định: đi kèm danh từ số nhiều, và từ hạn định chỉ định đi kèm danh từ số ít/không đếm được.

Khoảng cáchĐi kèm danh từ số ít/không đếm đượcĐi kèm danh từ số nhiều
Gần người nói– This
Ví dụ: This is my book. (Đây là sách của tôi.)
– These
Ví dụ: These are the students in my class. (Đây là học sinh trong lớp tôi.)
Xa người nói– That
Ví dụ: That’s a beautiful painting! (Bức tranh thật đẹp!)
– Those
Ví dụ: Look at those children playing in the park. (Nhìn kìa những đứa trẻ đang chơi trong công viên kìa.)

Từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu được sử dụng để chỉ sở hữu của danh từ. Có 8 từ hạn định sở hữu:

NgôiSố ÍtSố Nhiều
Ngôi thứ 1I → My: Của tôiWe → Our: Của chúng tôi
Ngôi thứ 2You → Your: Của bạnYou → Your: Của các bạn
Ngôi thứ baHe → His: Của anh ấy
She → Her: Của cô ấy
It → Its: Của nó
They → Their: Của họ

Example:

  • My car is red. (Chiếc xe của tôi màu đỏ.)
  • Their house is big. (Ngôi nhà của họ rộng rãi.)

XEM THÊM: Postpone To V Hay Ving: Cách Dùng Chính Xác Nhất + Bài Tập

Từ hạn định chỉ số lượng

Từ hạn định chỉ số lượng
Từ hạn định chỉ số lượng

Từ hạn định chỉ số lượng, hay còn gọi là lượng từ, được sử dụng để miêu tả số lượng của đối tượng được người nói nhắc tới. Dựa vào khả năng sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được, ta có thể chia lượng từ thành 3 loại:

Lượng từ chỉ dùng với danh từ đếm đượcLượng từ chỉ dùng với danh từ không đếm đượcLượng từ dùng cho cả hai loại danh từ
Từ vựng– A few: một vài (dùng cho số lượng nhỏ)
– Few: ít (dùng cho số lượng nhỏ)
– A number: một số (dùng cho số lượng không xác định)
– Several: một số (dùng cho số lượng nhiều hơn “a few”)
– Many: nhiều
– Much: nhiều (dùng cho số lượng lớn)
– A little: một chút (dùng cho số lượng nhỏ)
Little: ít (dùng cho số lượng nhỏ)
– A great deal of: rất nhiều (dùng cho số lượng lớn)
– A large amount of: một lượng lớn (dùng cho số lượng lớn)
All: tất cả
A bit of: một chút (dùng cho số lượng nhỏ)
Lots of: nhiều (dùng cho số lượng lớn)
A lot of: nhiều (dùng cho số lượng lớn)
– No: không
– None: không
– Some: một số (dùng cho số lượng không xác định)
Ví dụ– A number of questions were asked. (Một số câu hỏi đã được hỏi.)
– Many people are waiting in line. (Nhiều người đang xếp hàng.)
– He has a great deal of experience. (Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm.)
– I need a little help. (Tôi cần một chút giúp đỡ.)
– There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)
– All the students are present. (Tất cả học sinh đều có mặt.)

Từ hạn định nghi vấn

Từ hạn định nghi vấn được sử dụng để hỏi về danh từ. Có ba từ hạn định nghi vấn:

  • Which: dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều danh từ

Example: Which of these shirts do you like better? (Bạn thích chiếc áo nào hơn trong số này?)

  • What: dùng để hỏi về danh từ chung chung

Example: What is your name? (Tên bạn là gì)

  • Whose: dùng để hỏi về sở hữu của danh từ

Example: Whose car is this? (Chiếc xe này của ai)

Các loại từ hạn định khác trong tiếng Anh

Ngoài những từ được giới thiệu ở trên, bạn học hãy cùng tìm hiểu thêm các trường hợp đặc biệt khác nhé

Từ hạn định Enough

Enough nghĩa là “đủ”. Công thức cụ thể là:

Enough + N
Adj/ Adv/ V + Enough

Example:

  • I have enough food for everyone. (Tôi có đủ thức ăn cho tất cả mọi người.)
  • She is tall enough to reach the shelf. (Cô ấy đủ cao để vươn tới cái kệ.)

Từ hạn định diễn tả sự khác biệt

Từ hạn địnhCách dùngVí dụ
Another– Dùng để đề cập đến một người hoặc vật khác trong một nhóm.
– Dùng trước danh từ đếm được ở số ít.
I need another cup of coffee. (Tôi cần thêm một cốc cà phê.)
Other– Dùng để đề cập đến người hoặc vật còn lại trong một nhóm.
– Dùng trước danh từ đếm được ở số ít hoặc số nhiều.
I have other things to do. (Tôi có những việc khác phải làm.)
The other– Dùng để đề cập đến người hoặc vật đã được đề cập trước đó.
– Dùng trước danh từ đếm được ở số ít.
I met two people. The other one is my friend. (Tôi gặp hai người. Người kia là bạn của tôi.)
Tự học PC

Bài tập vận dụng

Cùng kiểm tra kiến thức bằng bài tập ngay nhé!

Bài tập từ hạn định trong tiếng Anh
Bài tập từ hạn định trong tiếng Anh

Đáp án:

Đáp án bài tập
Đáp án bài tập

Bài viết đã tổng hợp lý thuyết về từ hạn định trong tiếng Anh. Bạn học đã nhớ rõ chưa? Hãy liên tục ôn luyện để hiểu kiến thức hơn nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan