Bài tập đảo ngữ có phải thứ bạn đang tìm kiếm? Bạn cần những bài tập vận dụng để củng cố lại cách viết câu tương đối nâng cao này? Hãy cùng luyện tập ngay với Edmicro trong bài viết hôm nay nhé!
Bài tập đảo ngữ thường gặp
Các bạn hãy cùng Edmicro luyện tập các công thức đảo ngữ bằng bài tập dưới đây nhé!
Đáp án:
Bài 1:
- Under the bed is a nice carpet and beside it is a bedside table.
- Seldom do foreign tourists visit the interior of the island.
- Scarcely had she gotten off the train when she stumbled and fell down.
- Nowhere in the country can the criminal be seen after his escape.
- Little did she realize what happened to her.
Bài tập đảo ngữ đặc biệt
Ngoài cấu trúc đảo ngữ chung thì các bạn cũng nên luyện tập các bài tập đảo ngữ đặc biệt nữa nhé!
Đáp án:
Lý thuyết chung về đảo ngữ để làm bài tập
Nếu như chưa biết cách giải các bài tập trên thì hãy cùng Edmicro đi qua những kiến thức chung về đảo ngữ nhé!
Đảo ngữ là gì?
Đảo ngữ hay Inversion là đảo các vị trí của trạng từ/ trợ động từ lên đầu câu, trước cả chủ ngữ. Mục đích là để nhấn mạnh hành động hoặc tính chất của chủ ngữ, từ đó tăng tính biểu cảm trong câu.
Bạn học sẽ gặp kiểu câu này nhiều trong các tài liệu, báo, bài nghiên cứu mang tính chất học thuật cao. Cấu trúc cũng có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhưng không quá thường xuyên.
Example: Jessica has never tried sushi before = Never has Jessica tried sushi before. (Jessica chưa bao giờ thử sushi)
Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp
Dưới đây là các cấu trúc đảo ngữ bạn dễ dàng bắt gặp. Cùng tìm hiểu kĩ hơn bằng bảng tổng hợp của Edmicro nhé.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Hardly, Barely, Rarely, Never, Seldom, Scarcely, Little… + trợ động từ + S + V | Hiếm khi/ không bao giờ ai đó làm gì | Barely had Tom started his new job when he realized it wasn’t what he expected. (Vừa mới bắt đầu công việc mới, Tom đã nhận ra đó không phải là điều anh mong đợi) |
No sooner + trợ động từ + S1 + V1 + than + S2 + V2 = Hardly + trợ động từ + S1 + V1 + when + S2 + V2 | Ngay sau khi/ Không bao lâu… thì… | No sooner had they left the house than it started snowing heavily. = Hardly had they left the house when it started snowing heavily (Họ vừa rời khỏi nhà thì trời bắt đầu có tuyết rơi dày đặc) |
Not only + trợ động từ + S1 + V1 + but + S2 + also + V2 | Không chỉ… mà còn… | Not only does Tom excel in academics, but he also participates actively in sports. (Tom không chỉ xuất sắc trong học tập mà còn tích cực tham gia thể thao) |
Cụm phủ định + trợ động từ + S + V Cụm từ phủ định thường gặp là: – At no time: Chưa bao giờ – In/ Under no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được – No longer: Không còn nữa | Tùy vào cụm phủ định được sử dụng mà nghĩa sẽ thay đổi. Nhìn chung câu sẽ mang ý chối bỏ điều gì đó | At no time did Peter give up on his dream of becoming a pilot. (Không lúc nào Peter từ bỏ ước mơ trở thành phi công) In no circumstances would they allow discrimination in their workplace. (Trong mọi trường hợp, họ sẽ không cho phép sự phân biệt đối xử tại nơi làm việc của mình) |
Such + tính từ + N + S + V = So + tính từ/ trạng từ + trợ động từ + N + S + V | Cái gì quá (tính từ)… nên… Nhấn mạnh tính chất của sự vật/ sự việc trong câu bằng tính từ hoặc trạng từ | So beautiful was the painting that it took everyone’s breath away. = Such beautiful painting that it took everyone’s breath away (Bức tranh đẹp đến nỗi khiến mọi người phải nín thở) |
Lý thuyết về đảo ngữ đặc biệt để làm bài tập
Ngoài những cấu trúc kể trên, công thức đảo ngữ còn có phần nâng cao với câu điều kiện và “Only”. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu ngay ở phần dưới đây nhé.
Các cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện
Đảo ngữ có thể sử dụng với cả câu điều kiện loại 1, 2, 3. Cụ thể cấu trúc là:
Loại cấu trúc | Ý nghĩa | Công thức | Ví dụ |
Điều kiện loại 1 | Dùng khi muốn diễn tả sự nhờ vả ai đó. Câu đảo ngữ giúp câu điều kiện loại 1 mang sắc thái lịch sự hơn | Should + S1 + V1, S2 + will/ should/ shall/ may + V2 | Should Mary choose that path, she may find herself facing more challenges. (Nếu Mary chọn con đường đó, cô ấy có thể sẽ phải đối mặt với nhiều thử thách hơn) |
Điều kiện loại 2 | Dùng khi muốn diễn tả việc đưa ra lời khuyên cho ai đó trong hiện tại. Câu đảo ngữ giúp câu điều kiện loại 2 giảm nhẹ mức độ của sự việc | Were S1 + to V2, S2 + would/ could/ might + V Were S1, S2 + would/ could/ might + V | Were Sarah to arrive late, she would miss the opening ceremony. (Nếu Sarah đến muộn, cô ấy sẽ bỏ lỡ buổi lễ khai mạc) |
Điều kiện loại 3 | Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên trong quá khứ/ lẽ ra nên làm. Câu đảo ngữ giúp câu điều kiện loại 3 mang sắc thái lịch sự | Had + S1 + VP2, S2 + would/ should/ might have VP2 | Were John more disciplined, he could achieve his fitness goals. (Nếu John kỷ luật hơn, anh ấy có thể đạt được mục tiêu về thể lực của mình) |
Các cấu trúc đảo ngữ với “Only”
Only có thể ghép với nhiều từ để tạo ra cấu trúc mới. Bạn học hãy theo dõi bảng dưới đây nhé:
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Only after + V_ing/ N/ (S1 + V1) + trợ động từ + S2 + V2 | Chỉ sau khi… thì… | Only after years of training did Mary become a professional dancer. (Chỉ sau nhiều năm đào tạo, Mary mới trở thành một vũ công chuyên nghiệp) |
Only if + (S1 + V1) + trợ động từ + S2 + V2 | Chỉ khi/ Nếu… thì… | Only if they offer a competitive salary will they attract top talent. (Chỉ khi họ đưa ra mức lương cạnh tranh thì họ mới thu hút được những nhân tài hàng đầu) |
Only in this way / Only in that way + trợ động từ + S + V | Chỉ khi dùng cách này/ cách kia… thì… | Only in that way could they meet the demands of the clients. (Chỉ bằng cách đó họ mới có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng) |
Only then + trợ động từ + S + V | Chỉ đến lúc đó… thì… | Only then could they appreciate the beauty of the landscape. (Chỉ khi đó họ mới có thể đánh giá cao vẻ đẹp của phong cảnh) |
Only when + (S1 + V1) + trợ động từ + S2 + V2 | Chỉ đến khi… thì… | Only when the rain stops will we be able to go for a picnic. (Chỉ khi trời tạnh mưa chúng ta mới có thể đi dã ngoại) |
Only with + N/ Clause + trợ động từ + S + V | Chỉ với… thì… | Only with teamwork can we complete the project on time. (Chỉ với tinh thần đồng đội chúng ta mới có thể hoàn thành dự án đúng thời hạn) |
Only in + giới từ thời gian/ địa điểm + trợ động từ + S + V | Chi khi ở thời gian hoặc địa điểm nào đó… thì… | Only in the chaos of the city center can you witness the diversity of life. (Chỉ trong sự hỗn loạn của trung tâm thành phố, bạn mới có thể chứng kiến sự đa dạng của cuộc sống) |
Bài viết đã cung cấp lý thuyết và bài tập đảo ngữ để bạn học ôn luyện. Đừng quên luyện tập thêm nhiều bài tập nữa để hiểu hơn về cấu trúc này nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: