Bài tập mạo từ A, An, The là kiến thức cần được luyện tập nhiều để nắm vững. Hãy cùng Edmicro đi qua những lý thuyết và thực hành cụ thể ngay tại bài viết này nhé!
Bài Tập mạo từ A, An, The
Bạn học hãy cùng luyện tập với Edmicro để nắm vứng kiến thức về mạo từ A, An, The nhé!
Đáp án:
Tổng hợp kiến thức cho bài tập mạo từ A, An, The
Mạo từ là những từ thường đứng trước danh từ với mục đích cho người đọc biết danh từ đó là đối tượng xác định hay không xác định. Đi sâu vào kiến thức ta có bảng sau:
A/ An – Mạo từ không xác định | The – Mạo từ xác định |
Dùng khi danh từ chưa xác định, lần đầu nhắc tới trong câu Chỉ dùng cho danh từ đếm được | Dùng khi danh từ đã xác định, cụ thể, là sự vật/ hiện tượng mà cả người đọc lẫn người nói đều biết rõ Dùng cả danh từ đếm được và không đếm được |
Example: I saw a cat. The cat rolled on the table – “A” là mạo từ sử dụng ở câu đầu vì là lần đầu nhắc đến danh từ “cat” – “The” là mạo từ sử dụng ở câu sau vì “cat” đã được xác định ở câu trước |
Cách phân biệt mạo từ A, An
A | An |
Dùng khi danh từ số ít có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm | Dùng khi danh từ số ít có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm (u/e/o/a/i) |
Example: a table, a chair | Example: an apple, an orange |
Bạn học lưu ý rằng không nên chỉ chú ý tới chữ cái cuối cùng để xác định nguyên âm, phụ âm. Phải chú ý tới cách phiên âm của từng từ
Trường hợp 1: Chữ cái là phụ âm nhưng phát âm là nguyên âm → Dùng an
Example: Hour (/aʊər/) bắt đầu là âm h câm → An hour
Trường hợp 2: Chữ cái là nguyên âm nhưng phát âm là phụ âm → Dùng a
Example: Union (/ˈjuː.njən/) bắt đầu là /ju/ → A union
Cách phân biệt mạo từ A, An và The
Trường hợp dùng mạo từ “The” | Trường hợp không dùng mạo từ “The” |
Khi vật thể được đề cập là duy nhất Example: The sun, The moon Khi danh từ đã được đề cập tại câu trước Example: I saw a cat. The cat rolled on the table Khi danh từ chỉ biển, sông, sa mạc, miền, quốc gia Example: The United State, The Hawaii Đứng trước so sánh thứ cấp Example: Trang Phap is one of the best candidates in Chi Dep Dap Gio Re Song show Khi danh từ/ tính từ ám chỉ một nhóm người Example: The old, The poor Khi danh từ chỉ cả một gia đình Example: The Nguyen Khi danh từ chỉ địa điểm nhưng không dùng đúng chức năng Example: My parents went to the university to have a parents meeting | Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ là số nhiều nhưng nghĩa chung Example: Monday is the most tired day (Không dùng “the” trước Monday) Khi tính từ sở hữu hoặc danh từ sở hữu cách Example: This is my pet (Không dùng “the” trước pet) Khi dùng với các tên gọi bữa ăn Example: We had lunch at 11 AM. (Không dùng “the” trước lunch) Khi là tước hiệu Example: Former President Ferdinand Marcos (Không dùng “the” trước former president) |
Bài viết đã tổng hợp kiến thức và bài tập mạo từ A, An, The kèm đáp án để bạn học luyện tập. Hãy tham khảo thêm những bài viết khác của Edmicro để mở rộng kiến thức nhé!
Xem thêm: