Cách chia động từ trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà học sinh nào cũng cần nắm chắc. Cùng Edmicro điểm lại các cách chia động từ trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì
Tiếng Anh có 12 thì. Dưới đây là cách chia động từ ở từng thì.
Cách chia động từ trong tiếng Anh: Hiện tại đơn (Present Simple Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Cấu trúc:
S + V |
Cách chia động từ:
- Chủ ngữ số nhiều hoặc ở ngôi thứ nhất: Động từ giữ nguyên.
- Chủ ngữ số ít: Thêm -s hoặc -es sau động từ.
Ví dụ:
- He goes to school every day. (Anh ấy đi học mỗi ngày.)
- She doesn’t like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.)
Cách chia động từ trong tiếng Anh: Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
S + am/is/are + Ving |
Cách chia động từ:
- Chủ ngữ số là ngôi thứ nhất: Am + Ving.
- Chủ ngữ số ít: Is + Ving.
- Chủ ngữ số nhiều: Are + Ving.
Ví dụ:
- I am reading a book. (Tôi đang đọc sách.)
- She is not watching TV. (Cô ấy không xem TV.)
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc đã hoàn thành ở thời điểm nói.
Cấu trúc:
S + have/has + Vp2 |
Cách chia động từ:
- Chủ ngữ số nhiều hoặc ở ngôi thứ nhất: Have + Vp2.
- Chủ ngữ số ít: Has + Vp2.
Ví dụ:
- I have watched this movie many times. (Tôi đã xem bộ phim này nhiều lần.)
- She has not done her homework yet. (Cô ấy chưa làm bài tập về nhà.)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra đến hiện tại hoặc đã diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Cấu trúc:
S + have/has been + Ving |
Cách chia động từ:
- Chủ ngữ số nhiều hoặc ở ngôi thứ nhất: Have been + Ving.
- Chủ ngữ số ít: Has been + Ving.
Ví dụ:
- I have been studying English for 7 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 7 năm.)
- She has not been feeling well lately. (Gần đây cô ấy không được khỏe.)
Quá khứ đơn (Past Simple Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
Cấu trúc:
S + Ved |
Cách chia động từ:
- Động từ thêm đuôi -ed hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- I went to the park last week. (Tôi đã đi công viên vào tuần trước.)
- She didn’t go to school last week. (Cô ấy không đi học vào tuần trước.)
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Cấu trúc:
S + was/were + Ving |
Cách chia động từ:
- Chủ ngữ số nhiều hoặc ở ngôi thứ nhất: Was + Ving.
- Chủ ngữ số ít: Were + Ving.
Ví dụ:
- I was watching TV when you came. (Tôi đang xem TV khi bạn đến.)
- They were not talking to each other. (Họ không nói chuyện với nhau.)
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc:
S + had + Vp2 |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Had +Vp2.
Ví dụ:
- I had already finished my homework before you arrived. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước khi bạn đến.)
- She had not eaten anything since breakfast. (Cô ấy không ăn gì từ sáng đến giờ.)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc:
S + had been + Ving |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Had been +Vp2.
Ví dụ:
- They had been playing football for three hours when it started to rain. (Họ đã chơi bóng đá được ba tiếng thì trời bắt đầu mưa.)
- She had not been feeling well for a whole week. (Cô ấy đã không khỏe trong cả tuần này.)
Tương lai đơn (Future Simple Tense)
Được dùng để diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will + V |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Will + V.
Ví dụ:
- I will go to the cinema with mom tomorrow. (Tôi sẽ đi xem phim với mẹ vào ngày mai.)
- She will not come to the party without me. (Cô ấy sẽ không đến dự tiệc nếu thiếu tôi.)
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will be + Ving |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Will be + Ving.
Ví dụ:
- I will be working at 9 o’clock tomorrow morning. (Tôi sẽ làm việc vào lúc 9 giờ sáng mai.)
- They will not be playing basketball at that time. (Lúc đó họ sẽ không chơi bóng rổ.)
Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will have + Vp2 |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Will have + Vp2.
Ví dụ:
- I will have finished my homework by 8 o’clock tonight. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào lúc 8 giờ tối nay.)
- She will not have seen the movie by then. (Lúc đó cô ấy sẽ chưa xem phim.)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)
Dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ bắt đầu từ tương lai và tiếp tục diễn ra cho đến trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will have been + Ving |
Cách chia động từ:
- Động từ chia ở dạng Will have been + Ving.
Ví dụ:
- We will have been waiting for two hours when the plane arrives. (Chúng tôi sẽ đợi hai tiếng khi máy bay đến.)
- They will not have been studying English for a year by then. (Lúc đó họ sẽ chưa học tiếng Anh được một năm.)
XEM THÊM: Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn: Công Thức Và Cách Dùng
Cách chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Ngoài chia động từ theo thì, chúng ta cũng sẽ có những cách chia động từ trong tiếng Anh theo những dạng dưới đây:
Cách chia động từ trong tiếng Anh: Động từ nguyên mẫu có “to”
Một số động từ + to V:
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
afford | có đủ khả năng chi trả | I can’t afford to buy a new doll. (Tôi không đủ khả năng mua một con búp bê mới.) |
arrange | sắp xếp | I am arranging to meet with my clients next week. (Tôi đang sắp xếp gặp khách hàng của mình vào tuần tới.) |
be able | có thể | She is not able to speak German fluently. (Cô ấy không thể nói tiếng Đức trôi chảy.) |
care | muốn, có ý định | I don’t care to dance. (Tôi không thích nhảy.) |
choose | chọn | She chose to become a doctor. (Cô ấy đã chọn trở thành bác sĩ.) |
dare | dám | He didn’t dare to speak up in class. (Anh ấy không dám lên tiếng trong lớp.) |
decide | quyết định | I decided to take a break from work. (Tôi đã quyết định nghỉ ngơi sau giờ làm việc.) |
like | thích | I like to travel. (Tôi thích đi du lịch.) |
agree | đồng ý | I agree to help you with the project. (Tôi đồng ý giúp bạn làm dự án.) |
aim | nhắm đến, mục tiêu | I aim to become a successful CEO. (Mục tiêu của tôi là trở thành một CEO thành đạt.) |
aspire | khao khát, mong muốn | She aspires to be a professional musician. (Cô ấy khao khát trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp.) |
attempt | cố gắng | The scientists are attempting to find a cure for the disease. (Các nhà khoa học đang cố gắng tìm ra cách chữa trị căn bệnh này.) |
desire | mong muốn | He desires to live a happy and fulfilling life. (Anh ấy mong muốn có một cuộc sống hạnh phúc và viên mãn.) |
Cách chia động từ trong tiếng Anh: Động từ nguyên mẫu không “to”
Một số động từ + V nguyên thể:
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
let | để | The teacher let us leave early. (Cô giáo cho phép chúng tôi đi sớm.) |
make | làm | She made me laugh. (Cô ấy khiến tôi cười.) |
help | giúp | I helped her cross the street. (Tôi đã giúp cô ấy qua đường.) |
watch | xem | The teacher watched the students take the test. (Cô giáo đã quan sát học sinh làm bài kiểm tra.) |
see | nhìn | Can you see the cat play near the tree? (Bạn có nhìn thấy con mèo chơi gần cái cây không?) |
Cách chia động từ trong tiếng Anh: Động từ thêm đuôi “ing”
Một số động từ + Ving:
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Anticipate | Dự đoán | She is anticipating giving a presentation at the conference. (Cô ấy đang mong đợi sẽ trình bày tại hội nghị.) |
Avoid | Tránh | She avoids going to the doctor. (Cô ấy đang tránh đi khám bác sĩ.) |
Quit | Buông bỏ | She quits smoking after many years. (Cô ấy đang cai thuốc lá sau nhiều năm.) |
Admit | Chấp nhận | She finally admitted making a mistake. (Cuối cùng cô ấy cũng thừa nhận đã mắc sai lầm.) |
Mention | Đề cập | She mentioned seeing you at the party last night. (Cô ấy có đề cập đến việc gặp bạn ở bữa tiệc tối qua.) |
Suggest | Đề xuất | She suggested going to the theater (Cô ấy đề nghị đi tới nhà hát.) |
Continue | Tiếp tục | Please continue speaking. (Vui lòng tiếp tục nói.) |
Enjoy | Yêu thích | She enjoys playing outside. (Cô ấy thích chơi ở bên ngoài.) |
XEM THÊM: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn: Cách Phân Biệt Hai Thì Động Từ Quan Trọng Trong Tiếng Anh
Bài tập vận dụng
Để củng cố kiến thức về cách chia động từ trong tiếng Anh, các bạn hãy làm bài tập dưới đây nhé!
Đáp án:
- I go to the park every day, but yesterday I didn’t go because it rained.
- She likes to read books, but last night she watched a movie instead.
- They usually have dinner at home, but tomorrow they will go out to eat.
- We are talking on the phone right now, but later tonight we will meet in person.
- He was studying for his exam when I saw him yesterday.
- The sun is shining brightly today, and it will probably shine tomorrow too.
- The birds are singing in the trees, and I can hear them from my window.
- The wind is blowing gently through my hair, and I feel relaxed.
- You look very beautiful today, and I know you will look even more beautiful tomorrow.
- I am enjoying my time with you, and I hope we will spend more time together in the future.
Vậy là trong bài viết này, Edmicro đã chỉ có bạn cách chia động từ trong tiếng Anh cực chi tiết. Các bạn hãy ôn tập thật nhiều lần kiến thức này để không làm sai trong các bài kiểm tra nhé!
XEM THÊM: