Cấu Trúc In Spite Of: Cách Dùng Chính Xác Nhất Và Bài Tập

Cấu trúc In Spite Of được ứng dụng nhiều trong văn bản thường ngày trong tiếng Anh. Cùng Edmicro tìm hiểu kỹ về cấu trúc này ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc In Spite Of và cách sử dụng

In Spite Of là liên từ thể hiện sự nhượng bộ. Nó có nghĩa “mặc dù”, thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề xuất hiện trong câu. Từ có thể thay thế In Spite Of mà vẫn giữ được nghĩa tương đương là Despite

Example: In spite of the heavy rain, Mia decided to go on the outdoor camping trip. (Bất chấp trời mưa to, Mia vẫn quyết định tham gia chuyến cắm trại ngoài trời)

In Spite Of có 3 cấu trúc chính thường được sử dụng. Ý nghĩa của 3 cách đều tương đương nhau với vế có In Spite Of sẽ là “mặc dù”.

Cấu trúcVí dụ
In spite of + N/ N phrase/ V_ing, clauseIn spite of constant interruptions, Tom remained focused and finished the project.(Bất chấp sự gián đoạn liên tục, Tom vẫn tập trung và hoàn thành dự án)
Clause, in spite of +  N/ N phrase/ V_ingShe secured the promotion, in spite of strong competition from other qualified candidates.(Cô đã được thăng chức bất chấp sự cạnh tranh gay gắt từ các ứng viên đủ tiêu chuẩn khác)
In spite of the fact that + clause 1, clause 2In spite of the fact that the budget was limited, they managed to create an impressive marketing campaign.(Mặc dù ngân sách có hạn nhưng họ đã tạo ra được một chiến dịch tiếp thị ấn tượng)
Cấu trúc In Spite Of là gì?
Cấu trúc In Spite Of là gì?

Cách phân biệt cấu trúc In Spite Of với Although, Even Though, Though

Thông thường người học sẽ dễ nhầm lẫn In Spite of với cấu trúc Although, Though và Even though. Hãy cùng Edmicro đi sâu vào cách phân biệt nhé.

Cách phân biệtIn spite ofAlthough, Even though, Though
Giống nhauCấu trúc đều có nghĩa là “mặc dù”, “dù”
Khác nhauIn spite of sẽ đi kèm N/ N Phrase/ V_ingAlthough, Even though, Though sẽ đi kèm mệnh đề
Ví dụIn spite of conflicting opinions, the team reached a consensus and moved forward.(Bất chấp những ý kiến ​​trái ngược nhau, nhóm đã đạt được sự đồng thuận và tiến về phía trước)Although there were conflicting opinions, the team reached a consensus and moved forward.(Dù có nhiều ý kiến trái chiều nhưng cả nhóm đã đạt được sự đồng thuận và tiến về phía trước)

Cách chuyển đổi cấu trúc Although và In Spite Of

Bạn học có thể linh hoạt chuyển giữa hai cấu trúc Although và In Spite Of vì cả hai đều có nghĩa giống nhau. Vậy có những cách chuyển nào? Hãy cùng Edmicro khám phá ngay nhé.

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề như nhau

Although S + V = In spite of + V_ing

Ta sẽ bỏ chủ ngữ trong mệnh đề Although, động từ sẽ được chuyển về dạng V_ing. Nếu chủ ngữ là tên riêng thì sẽ chuyển ra sau mệnh đề In spite of

Example: Although the test was difficult, she managed to score well.
= In spite of the test being difficult, she managed to score well.
(Mặc dù bài thi khó nhưng cô vẫn đạt điểm cao)

Khi mệnh đề có dạng danh từ + to be + tính từ

Although + N + to be + Adj = In spite of + a/an/the + Adj + N

Cấu trúc này dễ nhầm lẫn khi chọn mạo từ. Bạn học hãy lưu ý kỹ khi sử dụng nhé.

Example: Although the movie was lengthy, they stayed until the end to see the conclusion.
= In spite of the lengthy movie, they stayed until the end to see the conclusion.
(Mặc dù bộ phim dài nhưng họ vẫn ở lại đến cuối để xem cái kết)

Khi mệnh đề có dạng đại từ nhân xưng + to be + tính từ

Although + S + to be + Adj = In spite of + tính từ sở hữu + N

Cấu trúc sẽ đổi đại từ nhân xưng ở mệnh đề Although thành tính từ sở hữu. Tính từ trong câu thì đổi thành danh từ

Example: Although Tom is skilled in programming, he struggles with complex algorithms.
= In spite of Tom’s proficiency in programming, he struggles with complex algorithms.
(Mặc dù Tom rất giỏi lập trình nhưng anh ấy vẫn phải vật lộn với các thuật toán phức tạp)

Khi mệnh đề có dạng đại từ nhân xưng + động từ + trạng từ

Although + S + V + Adv= In spite of + tính từ sở hữu + Adj + N

Cấu trúc sẽ đổi đại từ thành tính từ sở hữu. Động từ thành danh từ. Trạng từ thành tính từ đặt lên trước danh từ

Example: In spite of her outstanding sales record, Susan was not recognized during the award ceremony.
= Susan was not recognized during the award ceremony, in spite of her outstanding sales record.
(Susan đã không được vinh danh trong lễ trao giải, mặc dù cô ấy có thành tích bán hàng xuất sắc)

Khi mệnh đề có dạng It + to be + tính từ liên quan tới thời tiết

Although + it + to be + adj (liên quan tới thời tiết)= In spite of + the + N

Cấu trúc này sẽ bỏ to be, chuyển tính từ thành danh từ rồi thêm “the” đằng trước

Example: Although it was sunny, we decided to stay indoors.
= In spite of the sunny weather, we decided to stay indoors.
(Mặc dù trời nắng, chúng tôi quyết định ở nhà)

Sử dụng “In spite of the fact that”

Although + clause 1, clause 2= In spite of + the fact that + clause

Đây được đánh giá là cách dễ làm nhất. Mệnh đề sẽ được giữ nguyên mà không cần biết đổi gì cả

Example: Although the team worked tirelessly, they couldn’t meet the project deadline.
= In spite of the fact that the team worked tirelessly, they couldn’t meet the project deadline.
(Mặc dù nhóm đã làm việc không ngừng nhưng họ vẫn không thể hoàn thành đúng thời hạn của dự án)

Bài tập vận dụng

Hãy cùng làm bài tập nhỏ sau đây để củng cố thêm về kiến thức cấu trúc In spite of nhé.

Bài tập cấu trúc In spite of
Bài tập cấu trúc In spite of

Đáp án:

Đáp án bài tập
Đáp án bài tập

Bài viết đã tổng hợp lý thuyết về cấu trúc In spite of. Bạn học hãy liên tục sử dụng cấu trúc để sử dụng nhuần nhuyễn hơn nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ