Cấu Trúc Owing To: Cách Phân Biệt Owing To- Due To- Because Of

Cấu trúc Owing to là gì và được sử dụng như thế nào? Tại bài viết này, hãy cùng Edmicro tìm hiểu ngay qua các nội dung dưới đây.

Cấu trúc Owing to và cách dùng

Owing to là một liên từ để chỉ lý do, nguyên nhân dẫn đến một sự việc, hành động hay một tình huống cụ thể nào đó.

Về mặt ý nghĩa, Owing to tương đương với Because, tuy nhiên về mặt cấu trúc, giữa chúng có sự khác biệt.

Cấu trúc Owing to và cách dùng
Cấu trúc Owing to và cách dùng

Sau Owing to luôn là một danh từ, một cụm danh từ, một danh động từ. 

Chúng ta sử dụng Owing to khi nói đến một nguyên nhân/lý do dẫn đến kết quả của một việc gì đó (thường là tiêu cực, xấu):

Owing to + Danh từ / Cụm danh từ / Danh động từ (Bởi vì…)

Ví dụ:

  • Owing to his exceptional leadership skills, the team achieved remarkable results. (Bởi vì kỹ năng lãnh đạo xuất sắc của anh ấy, đội đã đạt được kết quả đáng kinh ngạc.)
  • Owing to a lack of resources, the company had to downsize its workforce. (Bởi vì thiếu nguồn lực, công ty đã phải giảm quy mô nhân sự.)
  • Owing to a sudden power outage, the concert was temporarily suspended. (Bởi vì mất điện đột ngột, buổi hòa nhạc đã bị tạm dừng.)

Ngoài ra, Owing to còn có thể kết hợp với một mệnh đề:

Owing to + the fact that + S + V

Ví dụ:

  • Owing to the fact that she had extensive experience in the industry, she was offered the top executive position. (Bởi vì thực tế rằng cô ấy có kinh nghiệm rộng trong ngành, cô ấy đã được đề nghị vị trí điều hành cao nhất.)
  • Owing to the fact that they missed the deadline, their project was not considered for the final evaluation. (Bởi vì thực tế rằng họ đã không hoàn thành đúng hạn, dự án của họ không được xem xét trong đánh giá cuối cùng.)

Cách phân biệt Owing to – Due to – Because of

Cách phân biệt Owing to - Due to - Because of
Cách phân biệt Owing to – Due to – Because of

Bên cạnh việc sử dụng Owing to, ta còn nhiều lựa chọn khác để diễn tả nguyên nhân, lý do cho một sự việc, hành động hay tình huống nào đó như Because of, Due to, Because. Tuy nhiên, 3 cấu trúc vẫn có sự khác nhau giữa vị trí trong câu hay bối cảnh sử dụng:

Cấu trúcOwing toDue toBecause of
Vị trí trong câuPhổ biến khi nằm ở đầu câuPhổ biến khi nằm ở giữa câuPhổ biến khi nằm ở đầu câu
Ngữ cảnh sử dụngDùng trong văn viết, trang trọng hơnTrang trọng hơn, dùng trong văn viếtÍt trang trọng hơn, sử dụng trong cả văn nói và văn viết
Vị trí khi sử dụng kết hợp với động từ tobeKhông đứng sau động từ to beCó thể đứng sau động từ tobeKhông đứng sau động từ tobe, được dùng như một trạng từ bổ nghĩa cho động từ
Ví dụOwing to the significant increase in demand, the company decided to expand its production capacity. (Bởi vì nhu cầu tăng đáng kể, công ty quyết định mở rộng khả năng sản xuất.)The increase in the price of raw materials was due to the fluctuations in the global market. (Sự tăng giá của nguyên liệu thô là do những biến động trên thị trường toàn cầu.)Because of the heavy traffic, we arrived late to the meeting. (Vì giao thông đông đúc, chúng tôi đến muộn cuộc họp.)
Tự học PC

Bài tập ứng dụng cấu trúc Owing to

Bài tập
Bài tập ứng dụng Owing to

Hãy điền “owing to” hoặc “due to” vào chỗ trống trong các câu sau đây:

  1. The match was canceled __________ heavy rain.
  2. The delay in the project was __________ a lack of resources.
  3. The concert was rescheduled __________ technical difficulties.
  4. The traffic congestion was __________ a car accident on the highway.
  5. The failure of the experiment was __________ inaccurate data.

Đáp án:

  1. due to 
  2. owing to
  3. due to
  4. owing to 
  5. due to 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Owing to: Định nghĩa, cách sử dụng và sự khác nhau giữa Owing to, Because of và Due to. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn. Edmicro chúc bạn học tốt.

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ