Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được – Ngữ Pháp và Bài Tập

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách phân biệt và sử dụng hai loại danh từ này là vô cùng quan trọng, giúp bạn giao tiếp và viết tiếng Anh chính xác, trôi chảy. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Danh từ đếm được và không đếm được là gì?

Trước khi đi vào chi tiết về từng loại danh từ, chúng ta cần hiểu rõ danh từ là gì. Danh từ là một từ dùng để chỉ người, vật, sự vật, sự việc hay khái niệm.

Danh từ có thể chia thành nhiều loại khác nhau, nhưng trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào hai loại danh từ quan trọng nhất: danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

Danh từ đếm được (countable nouns)

Danh từ đếm được (countable nouns)
Danh từ đếm được (countable nouns)

Đặc điểm: 

Danh từ đếm được có thể được dùng với số lượng bằng số hoặc bằng các từ chỉ số lượng (như a, an, one, two, three…) cũng như các và lượng từ (some, many, a few, a couple of, a lot of, a number of…). 

Danh từ đếm được thường có dạng số ít và số nhiều. 

  • Dạng số ít: là những danh từ đếm được chỉ một sự vật, hiện tượng duy nhất. Danh từ đếm được số ít thường được dùng với mạo từ a/an.

Ví dụ: a desk, a car, a hat, a cup, an onion, an oak,…

  • Dạng số nhiều: là những danh từ đếm được chỉ nhiều sự vật, hiện tượng. Danh từ đếm được số nhiều thường được dùng với mạo từ the hoặc không mạo từ.

Ví dụ: two beds, a couple of shoes, many people

Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Đặc điểm: 

Danh từ đếm được có thể được dùng với số lượng bằng số hoặc bằng các từ chỉ số lượng (như a, an, one, two, three…) cũng như các và lượng từ (some, many, a few, a couple of, a lot of, a number of…). 

Danh từ đếm được thường có dạng số ít và số nhiều. 

Ví dụ: water, air, sugar, salt, love, hate, happiness, sadness,…

XEM THÊM: Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh: Kiến Thức Chi Tiết & Bài Tập Đầy Đủ Nhất

Một số trường hợp đặc biệt

Hai dạng danh từ này có những quy tắc sử dụng khác nhau như Edmicro đã nêu ở phần trên. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp đặc biệt mà danh từ có thể là đếm được hoặc không đếm được tùy theo nghĩa và ngữ cảnh của chúng.

Một số trường hợp đặc biệt
Một số trường hợp đặc biệt
Tự học PC

Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Bài 1: Điền vào chỗ trống với a/an, some, any hoặc nothing.

1. There is _______ milk in the fridge. Do you want to buy some?

2. I have _______ idea for our project. Let me tell you about it.

3. She doesn’t have _______ friends in this city. She feels lonely sometimes.

4. He bought _______ new shirt yesterday. It looks very nice on him.

5. They didn’t see _______ animals at the zoo. It was closed for maintenance.

6. I need _______ advice from you. Can you help me with this problem?

7. She is _______ engineer. She works for a big company.

8. He doesn’t like _______ coffee. He prefers tea.

9. There are _______ books on the shelf. You can borrow any of them.

10. He ate _______ for breakfast. He was too busy to cook.

Bài 2: Chọn danh từ đếm được hoặc không đếm được trong ngoặc để hoàn thành câu.

1. She has a lot of (experience/experiences) in teaching English.

2. He likes to collect (stamp/stamps) from different countries.

3. They need more (information/informations) before they make a decision.

4. She gave me a beautiful (flower/flowers) for my birthday.

5. He drank two (glass/glasses) of water before he went to bed.

6. She has a (good/goods) sense of humor. She always makes me laugh.

7. He bought some (furniture/furnitures) for his new apartment.

8. They have three (child/children) and two (dog/dogs).

9. She loves to eat (cheese/cheeses) and (bread/breads).

10. He has a lot of (money/moneys) but he is not happy.

Đáp án: 

Bài 1: 

  1. some
  2. an
  3. any
  4. a
  5. any
  6. some
  7. an
  8. any
  9. many
  10. nothing

Bài 2: 

  1. experience
  2. stamps
  3. information
  4. flower
  5. glasses 
  6. good
  7. furniture
  8. children
  9. cheese
  10. money

Để nắm vững cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được, bạn cần Học thuộc các quy tắc chung cũng như luyện tập thường xuyên với các ví dụ cụ thể. Đặc biệt, cần chú ý đến ngữ cảnh của câu để sử dụng danh từ một cách chính xác. Edmicro chúc bạn học tập tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan