Giới từ chỉ thời gian giúp câu văn trở nên rõ nghĩa hơn về thời gian và không gian. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu cách dùng chính xác của nó ngay ở bài viết dưới đây nhé.
Giới từ chỉ thời gian là gì?
Giới từ chỉ thời gian là những từ chỉ mốc/ khoảng thời gian trong câu. Từ đó nói rõ thời điểm xảy ra của sự việc được nhắc tới.
Giới từ có thể là từ đơn lẻ hoặc các cụm từ đi kèm. Chi tiết cách sử dụng hãy cùng tìm hiểu ở phần dưới đây cùng Edmicro nhé.
Các cách dùng giới từ chỉ thời gian
Mỗi giới từ sẽ có cách dùng và cách áp dụng khác nhau. Bạn học hãy lưu ý kỹ với những phần dưới đây nhé.
Giới từ In
Giới từ In thường:
- Đứng trước các tháng, năm
Example 1: In January, many people make New Year’s resolutions. (Vào tháng Giêng, nhiều người đưa ra quyết tâm cho năm mới)
Example 2: We are planning a vacation in 2024. (Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ vào năm 2024)
- Đứng trước các mùa
Example: In spring, flowers bloom and trees blossom. (Vào mùa xuân, hoa nở và cây cối nở hoa)
- Đứng trước thời điểm trong ngày/ khoảng thời gian nào đó
Example 1: Nick often reads a book in his free time. (Nick thường đọc sách vào thời gian rảnh)
Example 2: They’ll be arriving in the city in the evening. (Họ sẽ đến thành phố vào buổi tối)
Giới từ On
Giới từ On thường:
- Đứng trước ngày cụ thể (ngày + tháng/ một buổi trong ngày)
Example: The concert is on the 20th of June. (Buổi hòa nhạc diễn ra vào ngày 20 tháng 6)
- Đứng trước dịp đặc biệt
Example: The fireworks show will be on New Year’s Eve. (Chương trình bắn pháo hoa sẽ diễn ra vào đêm giao thừa)
Giới từ At
Giới từ At thường:
- Đứng trước giờ, thời gian trong ngày được xác định
Example: The movie begins at 6:45 PM. (Phim bắt đầu lúc 6h45 chiều)
- Chỉ một độ tuổi
Example: She graduated from university at the age of twenty-two. (Cô tốt nghiệp đại học ở tuổi hai mươi hai)
Một số giới từ chỉ thời gian phổ biến khác
Còn có rất nhiều giới từ khác ngoài 3 giới từ phổ biến nhất được sử dụng ở phía trên. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu bằng bảng tổng hợp sau đây nhé.
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
During | Kéo dài suốt một khoảng thời gian nào đó | During the trip, Tom explored the ancient ruins. (Trong chuyến đi, Tom đã khám phá những di tích cổ xưa) |
For | Đứng trước mốc thời gian nào đó chỉ khoảng thời gian từ quá khứ kéo tới hiện tại | Jackson has been studying Japanese for three years.(Jackson đã học tiếng Nhật được ba năm) |
Since | Đứng trước mốc thời gian nào đó chỉ khoảng thời gian từ quá khứ, hiện tại đề cập lại vấn đề đó | Sarah has been friends with Emily since kindergarten.(Sarah là bạn của Emily từ hồi mẫu giáo) |
From | Đứng trước một khoảng thời gian để chỉ điều gì đó bắt đầu | John worked diligently to complete the task from Monday to Wednesday. (John đã làm việc chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ từ thứ Hai đến thứ Tư) |
To | Đứng trước một khoảng thời gian để chỉ điều gì đó kết thúc | |
Before | Diễn tả trước thời điểm/ sự kiện nào đó | David double-checks his work before submitting it. (David kiểm tra kỹ tác phẩm của mình trước khi gửi) |
After | Diễn tả sau thời điểm/ sự kiện nào đó | John went to the gym after work. (John đi đến phòng gym sau giờ làm việc) |
Until/ Til | Cho đến khi, cho đến lúc, tới khi | Sarah will wait until her friend arrives. (Sarah sẽ đợi cho đến khi bạn cô ấy đến) |
Within | Trong vòng, không quá (thời gian) | Tom will respond to the email within 24 hours.(Tom sẽ trả lời email trong vòng 24 giờ) |
Between | Giữa khoảng thời gian nào đó | Mia scheduled the meeting between 2:00 PM and 3:00 PM. (Mia đã lên lịch cuộc họp từ 2 giờ chiều đến 3 giờ chiều) |
Bài tập vận dụng giới từ chỉ thời gian
Hãy cùng luyện tập những kiến thức vừa học bằng bài tập dưới đây nhé.
Đáp án:
Bài viết đã tổng hợp kiến thức về giới từ chỉ thời gian. Bạn học hãy thường xuyên sử dụng trong câu để hiểu kỹ hơn về lý thuyết nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: