Blame Đi Với Giới Từ Gì: Cách Dùng Đầy Đủ Nhất

Blame đi với giới từ gì và dùng trong trường hợp nào? Bạn học cùng tìm hiểu ngay với Edmicro tại bài viết dưới đây nhé.

Blame đi với giới từ gì?

Blame có thể đi với 2 giới từ là for và on. Bạn học cùng tìm hiểu cách dùng tại bảng dưới đây nhé:

Cấu trúcÝ nghĩaVí dụ
Blame sbd/ sth + for + N/V_ingDiễn tả chỉ trích hoặc đổ lỗi cho ai đó/ điều gì đó vì việc gì đó xảy ra không như mong muốn, gặp vấn đềSarah blamed Tom for the late delivery of the project.
(Sarah đổ lỗi cho Tom vì đã giao dự án chậm trễ)
Blame sth + on + sbd/ sthDiễn tả chỉ trích hoặc đổ lỗi nguyên nhân cụ thể hoặc nguồn gốc của vấn đề đóMichael blamed the missed deadline on the computer glitch.
(Michael đổ lỗi cho việc trễ hạn là do máy tính bị trục trặc)

Nghĩa tiếng Việt của Blame

Blame vừa là một động từ và danh từ. Nó có nghĩa:

  • Blame (động từ): đổ lỗi, chỉ trích việc gì đó không xảy ra như ý muốn. Hoặc đổ tội ai đó vì họ gây ra lỗi lầm, vấn đề.

Example: Michael blames his alarm clock for being late to the meeting. (Michael đổ lỗi cho đồng hồ báo thức của anh ấy vì đã đến cuộc họp muộn)

  • Blame (danh từ): sự đổi lỗi, sự chỉ trích, sự kết nối.

Example: John’s attempt to shift the blame onto his colleague was unsuccessful. (Nỗ lực đổ lỗi cho đồng nghiệp của John đã không thành công)

Một số dạng từ khác của Blame có thể tham khảo thêm bao gồm:

  • Blameworthy (tính từ): đáng chỉ trích, đáng đổ lỗi

Example: The blameworthy decision-making process led to dissatisfaction among the employees. (Quá trình ra quyết định đáng trách đã dẫn đến sự bất mãn của nhân viên)

  • Blameless (tính từ): không có lỗi, không có gì để chỉ trích

Example: Mia was deemed blameless in the misunderstanding that occurred. (Mia được coi là vô tội trong sự hiểu lầm xảy ra)

Một số cấu trúc khác với Blame

Hãy mở rộng kiến thức cùng với Edmicro về những cấu trúc khác của Blame nhé!

  • Be to blame (for sth): Chỉ ra một người/ nhóm người có trách nhiệm về một vấn đề/ tình huống không như mong muốn, gặp vấn đề

Example: John is to blame for the argument as he provoked the situation. (John phải chịu trách nhiệm về cuộc tranh luận vì anh ấy đã kích động tình huống này)

  • Get/ bear/ take the blame (for sth): Nhận trách nhiệm, đổ lỗi cho việc gì đó

Example 1: Despite not being responsible, Emily got the blame for the missing files. (Dù không chịu trách nhiệm nhưng Emily lại nhận lỗi về việc hồ sơ bị thiếu)

Example 2: David accepted to take the blame for the project delay to avoid conflicts with his team. (David chấp nhận nhận trách nhiệm về sự chậm trễ của dự án để tránh xung đột với nhóm của mình)

Example 3: Alex decided to bear the blame for the team’s mistake to protect his colleagues. (Alex quyết định nhận lỗi về sai lầm của đồng đội để bảo vệ đồng nghiệp của mình)

  • Put/ pin/ lay the blame (for sth) on sbd: Đổ lỗi, có trách nhiệm cho một việc gì đó, vấn đề gì đó xảy ra với người cụ thể

Example 1: Jessica put the blame on her colleague for the missed deadline. (Jessica đổ lỗi cho đồng nghiệp của mình về việc trễ hạn)

Example 2: Rachel pinned the blame on her assistant for the incorrect report. (Rachel đổ lỗi cho trợ lý của mình vì đã báo cáo sai)

Example 3: John laid the blame on the weather for the cancelation of the event. (John đổ lỗi cho thời tiết khiến sự kiện bị hủy bỏ)

  • Play the blame game: Thể hiện tình huống mọi người liên tục đổ lỗi cho nhau thay vì giải quyết vấn đề

Example: The siblings always play the blame game whenever something goes wrong at home. (Các anh chị em luôn chơi trò đổ lỗi mỗi khi có chuyện gì xảy ra ở nhà)

Bài tập vận dụng

Hãy cùng củng cố lại kiến thức vừa học qua bài tập nhỏ dưới đây nhé.

Bài tập blame đi với giới từ gì
Bài tập blame đi với giới từ gì

Đáp án:

Đáp án bài tập
Đáp án bài tập

Bài viết đã tổng hợp lý thuyết để trả lời cho câu hỏi “Blame đi với giới từ gì”. Bạn học hãy liên tục luyện tập để hiểu hơn về cấu trúc và cách dùng nhé. Edmicro chúc bạn học tiếng Anh thật tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ