Câu bị động thì quá khứ đơn là một dạng lý thuyết ngữ pháp quan trọng khác của thì quá khứ đơn. Hãy cùng Edmicro tìm hiểu thêm chi tiết về kiến thức này nhé!
Câu bị động thì quá khứ đơn
Dạng bị động ở quá khứ đơn ngoài những điểm riêng biệt thì vẫn mang những điểm đặc trưng của thì quá khứ đơn. Để làm chủ ngữ pháp này chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức cách dùng cũng như cách để chuyển từ câu chủ động (Active voice) sang câu bị động.
Công thức
Câu khẳng định: S + was/were + Vp2 + (by O)
Ví dụ:
- The house was built in 1990.
- The letter was written by my mother.
- The dishes were washed by my sister.
Câu phủ định: S + was/were + not + Vp2 + (by O)
Ví dụ:
- The book was not written by me.
- The door was not opened by him.
- The food was not cooked by her.
Câu nghi vấn: Was/were + S + Vp2 + (by O)?
Ví dụ:
- Was the house built in 1990?
- Was the letter written by your mother?
- Were the dishes washed by your sister?
XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Tiếp Diễn – Công Thức, Cách Dùng Và Ứng Dụng
Cách chuyển dạng chủ động sang dạng bị động với thì quá khứ đơn
Để chuyển từ dạng chủ động sang dạng bị động thì Quá khứ đơn (Past Simple), bạn hãy làm lần lượt theo các bước sau:
- Xác định chủ ngữ và tân ngữ của câu chủ động.
- Đặt tân ngữ của câu chủ động lên đầu câu bị động.
- Thêm động từ was hoặc were vào trước tân ngữ.
- Chuyển động từ chính của câu chủ động sang quá khứ phân từ.
- Nếu cần thiết, có thể thêm by + chủ ngữ của câu chủ động phía sau động từ chính.
Lưu ý: Ngoài những dấu hiệu nhận biết tương đồng với quá khứ đơn, điểm nhận biết đặc trưng riêng của bị động quá khứ đơn đó chứ là cụm “was/were” + Vp2”
- I wrote a letter.
⇨ A letter was written by me.
- She bought a new car.
⇨ A new car was bought by her.
- The dog ate the bone.
⇨ The bone was eaten by the dog.
- The teacher explained the lesson.
⇨ The lesson was explained by the teacher.
Cách dùng
a. Để nhấn mạnh đến hành động được thực hiện, chứ không phải đến người thực hiện hành động đó.
Ví dụ: The house was built in 1990.
b. Để tránh đề cập đến người thực hiện hành động, khi người thực hiện hành động đó không rõ ràng hoặc không quan trọng.
Ví dụ: The window was broken.
c. Ngoài những đặc điểm riêng biệt của mình, câu bị động dạng quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) cũng thừa hưởng một vài đặc điểm của quá khứ đơn như:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ
Ví dụ: The house was built in 1990.
- Diễn tả hành động hoặc thói quen diễn ra thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn tiếp tục ở hiện tại
Ví dụ: A pack of cigarettes was smoked by me every day.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: A dog was seen by me while I was walking home.
XEM THÊM: American Accent Training: Sách Luyện Phát Âm Chuẩn Giọng Mỹ
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
Life in the 19th century in Britain
Lamps and candles (1) _______________ for light, because there was no electricity. (use)
A coach instead of a car (2) _______________ to move from place to place. (buy)
By the 1860’s bicycles (3) _______________ along with horses. (ride)
A simple small house (4) _______________by a poor family. (build)
Luxurious palaces (5) _______________by wealthy aristocratic families. (own)
Top hats and suits with tails (6) _______________by men in cities. (wear)
A dress (7) _______________to hide woman’s legs. (design)
Girls from well-off families (8) _______________at home. (educate)
Boys from rich families (9) _______________to public schools. (send)
A child from a poor family (10) _______________to work. (force)
Rapid changes (11) _______________ about in everyday life by industrialization. (bring)
A huge demand for goods and services (12) _______________. (create)
Đáp án bài 1:
Bài 2: Dựa vào những từ sau viết thành một câu hoàn chỉnh, câu đưa về dạng bị động thì quá khứ đơn
1. not / the room / tidy up
____________________________________________________________________________
Ví dụ:
2. on / sandwiches / the table / leave / some
____________________________________________________________________________
3. empty / not / waste bin
____________________________________________________________________________
4. with / coke / stain / the sofa
____________________________________________________________________________
5. plates and forks / everywhere / leave
____________________________________________________________________________
6. the bed / put / under / empty bottles
____________________________________________________________________________
7. damage / flowers / some
____________________________________________________________________________
8. fill / the kitchen sink / dirty dishes / with
____________________________________________________________________________
9. not / most lights / switch off
____________________________________________________________________________
10. the front door / close / not
____________________________________________________________________________
Đáp án bài 2:
1. The room wasn’t tidied up.
2. Some sandwiches were left on the table.
3. The waste bin wasn’t emptied.
4. The sofa was stained with coke.
5. Plates and forks were left everywhere.
6. Empty bottles were put under the bed.
7. Some flowers were damaged.
8. The kitchen sink was filled with dirty dishes.
9. Most lights weren’t switched off.
10. The front door wasn’t closed.
Đây là bài viết tổng hợp các kiến thức liên quan đến câu bị động thì quá khứ đơn cũng như bài tập ứng dụng. Edmicro mong rằng bài viết này đã cung cấp kiến thức bổ ích cho các bạn trong việc học tiếng Anh.
XEM THÊM: