Cấu Trúc Different From: Định Nghĩa Và Cách Sử Dụng

Cấu trúc Different From là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh cũng như xuất hiện nhiều trong bài tập, bài kiểm tra. Nhưng chắc hẳn nhiều bạn học vẫn chưa biết hết cách sử dụng và ứng dụng được nó trong giao tiếp. Vậy hãy để Edmicro giúp bạn với bài viết ngay dưới đây.

Cấu trúc Different From là gì?

Cấu trúc Different from là gì?
Cấu trúc Different from là gì?

Trước tiên, chúng ta cần phải biết được rằng Different From là gì? Different /ˈdɪfrənt/ là một tính từ mang nghĩa khác, khác biệt và thường được đi với giới từ “from”. Như vậy có thể hiểu rằng Different From là khác với (ai/cái gì).

Ví dụ:

  • The culture in Japan is different from that in the United States. (Văn hóa ở Nhật Bản khác biệt so với văn hóa ở Hoa Kỳ.)
  • Her fashion style is different from her sister’s. (Phong cách thời trang của cô ấy khác biệt so với phong cách của chị gái cô ấy.)

Xem thêm: Cấu Trúc So Sánh Bằng: Cách Dùng Chính Xác Nhất

Cách sử dụng cấu trúc Different From

Sử dụng cấu trúc Different from như thế nào?
Sử dụng cấu trúc Different from như thế nào?

Cấu trúc “different from” là một cấu trúc so sánh để chỉ sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều vật, người, hoặc khía cạnh. Nó thường được sử dụng để so sánh hai thứ mà khác nhau về một hoặc nhiều điểm cụ thể.

Công thức Different From được sử dụng như sau: 

S + to be/linking verb + different from + O (O là Danh từ/Đại từ)

Ví dụ:

  • The taste of the cake is different from what I expected. (Vị của chiếc bánh khác biệt so với những gì tôi mong đợi.)
  • The requirements for this job are different from those for the previous position. (Yêu cầu cho công việc này khác với yêu cầu cho vị trí trước đó.)

Các cấu trúc khác cần nhớ

Các cấu trúc khác bạn nên nhớ
Các cấu trúc khác với Different bạn nên nhớ

Trong văn nói, ngoài Different from, chúng ta còn có cả cấu trúc Different to hay Different than. Nghĩa của cả 3 cấu trúc đều giống nhau: Khác với ai/ cái gì đó:

Cấu trúc Ví dụ
Different to– Her teaching style is different to that of her colleague. (Phong cách dạy học của cô ấy khác so với đồng nghiệp của cô ấy.)
– The situation in this country is different to what we expected. (Tình hình ở đất nước này khác so với những gì chúng ta đã mong đợi.)
Different than– Her perspective on the issue is different than mine. (Quan điểm của cô ấy về vấn đề này khác với quan điểm của tôi.)
– The requirements for this job are different than those stated in the previous advertisement. (Yêu cầu cho công việc này khác với những gì đã nêu trong quảng cáo trước đó.)

Có thể bạn quan tâm: 200 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh & Hướng Dẫn Ôn Luyện

Phân biệt cấu trúc The Same As và Different from

The same as và Different from có gì giống và khác nhau?
The same as và Different from có gì giống và khác nhau?

Trái nghĩa với cấu trúc Different From chính là cấu trúc The Same As mang nghĩa là Giống, giống nhau, giống với.

Cấu trúc của The Same As như sau:

The Same As + Noun
The Same + Noun + As

Ví dụ:

  • Her dress is the same as mine. (Chiếc váy của cô ấy giống với của tôi.)
  • The requirements for this job are the same as those for the previous position. (Yêu cầu cho công việc này giống với yêu cầu cho vị trí trước đó.)

Bài tập thực hành

Bài tập thực hành
Bài tập thực hành

Đặt câu với cấu trúc different from:

  1. Phong cách trang trí nhà của họ khác với của chúng ta.
  2. Ngôn ngữ này khác với ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi.
  3. Sở thích âm nhạc của bạn khác với sở thích âm nhạc của tôi.
  4. Cách đây mười năm, thành phố này khác với hiện tại.
  5. Thời tiết ở đây khác với thời tiết ở quê tôi.
  6. Hệ thống giáo dục ở đất nước này khác với hệ thống ở quê hương của tôi.
  7. Cái gì làm cho mẫu xe này khác với mẫu trước đó?
  8. Các quy tắc và quy định cho cuộc thi này khác với năm ngoái.
  9. Phong cách quản lý của họ khác như thế nào so với chúng ta?
  10. Những truyền thống văn hóa ở vùng này khác với những quốc gia láng giềng.

Đáp án:

  1. Their home decoration style is different from ours.
  2. This language is different from my native language.
  3. Your music taste is different from mine.
  4. Ten years ago, this city was different from now.
  5. The weather here is different from the weather in my hometown.
  6. The education system in this country is different from that in my home country.
  7. What makes this car model different from the previous one?
  8. The rules and regulations for this competition are different from the ones last year.
  9. How does their management style differ from ours?
  10. The cultural traditions in this region are different from those in the neighboring countries.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến định nghĩa, cách sử dụng và cả bài tập ứng dụng của cấu trúc Different From. Edmicro chúc bạn học tốt.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ