Cấu trúc Find là kiến thức phổ biến khi sử dụng tiếng Anh. Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về lý thuyết này. Cùng tìm hiểu ngay với Edmicro nhé!
Cấu trúc Find
Find có nghĩa là “tìm ra gì đó” hoặc “cảm thấy như thế nào đó”. Find có thể là động từ và danh từ trong câu. Thông thường bạn sẽ thấy cấu trúc find là động từ.
Lưu ý rằng find là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ và phân từ hai của nó sẽ là: Find – Found – Found
Example: I found my pen under the table. (Tôi tìm thấy bút dưới bàn)
Find có thể đi với rất nhiều cấu trúc. Bài viết này sẽ chỉ ra 5 cấu trúc phổ biến nhất:
Find + danh từ
Công thức chung của nó là:
Find + S + Noun Phrase/ Noun |
Cấu trúc này có nghĩa là muốn bày tỏ cảm xúc, ý kiến về ai đó hoặc về sự vật, sự việc nào đó
Example: The committee found the candidate’s experience impressive. (Ủy ban thấy kinh nghiệm của ứng viên là ấn tượng)
Find + it + tính từ
Công thức chung của nó là:
Find + it + Adj + to do sth |
Cấu trúc này thường đi với tân ngữ “It” để diễn tả ai đó thấy thế nào khi làm việc gì đó. Nó có ý nghĩa tương đương với cấu trúc ở trên nhưng sử dụng cách diễn đạt khác. Bạn học có thể linh hoạt sử dụng.
Example: Huy found it challenging to meet the project deadline. (Huy thấy thách thức khi phải làm đúng thời hạn của dự án)
Find + danh từ + tính từ
Công thức chung của nó là:
Find + Noun + Adj |
Cấu trúc này thường dùng để miêu tả cảm nhận của ai đó đối với danh từ được nhắc đến trong câu.
Example: They found the presentation informative. (Họ thấy bài thuyết trình rất bổ ích)
Find + Sb + Gerund
Công thức chung của nó là:
Find + Sbd + V_ing (Gerund) |
Cấu trúc này có nghĩa “thấy ai đó đang làm gì đó”. Thông thường trường hợp này sẽ là bất chợt thấy.
Example: Nga found her son playing in the park with his friends. (Nga thấy con trai đang chơi ở công viên với các bạn)
Cấu trúc It is found that
Công thức chung của nó là:
It is found that + clause |
Cấu trúc mang nghĩa phát hiện/ nhận ra việc gì đó/ ai đó như thế nào. Thông thường người ta dùng nó với nghĩa đã được nghiên cứu, tìm tòi kỹ lưỡng thì mới ra kết quả (là nội dung của mệnh đề đứng sau).
Lưu ý rằng động từ to be “is” có thể thay đổi theo từng ngữ cảnh (thì) của câu.
Example: It is found that positive thinking contributes to mental well-being. (Nghiên cứu chỉ ra rằng suy nghĩ tích cực sẽ góp phần vào sức khỏe tinh thần)
Các cụm từ đi kèm phổ biến với Find
Ngoài đi thành cấu trúc như trên, Find còn có thể đi kèm với một số cụm từ nhất định. Kiến thức sau đây có thể hơi nâng cao. Bạn học hãy tham khảo bảng sau đây nhé:
Từ/ cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Find out (Sth)Find (sth) out | Tìm ra gì đó | He was determined to find out who was spreading rumors about him.(Anh ấy quyết tâm tìm ra ai đã loan tin đồn về anh ấy) |
Find against sbd | Chống lại ai đó trong tòa án/ vụ án | Despite their efforts, the legal team found against them in the lawsuit. (Mặc dù họ đã cố gắng, nhóm luật sư tìm ra án chống lại họ trong vụ kiện) |
Find yourself somewhere | Nhận ra mình đang làm điều bản thân không chủ ý muốn làm | Wandering through the old city, she suddenly found herself in front of a historic landmark.(Lang thang qua phố cổ, cô ấy đột nhiên nhận ra mình đang đứng trước một điểm du lịch lịch sử) |
Find your feet | Đang điều chỉnh/ làm quen với một môi trường mới | Starting a new job can be challenging, but with time, you’ll find your feet in the company.(Bắt đầu công việc mới luôn đầy thách thức. Nhưng thời gian trôi qua sẽ giúp bạn làm quen với công ty) |
Find a way | Tìm ra cách | Even in the face of adversity, she always manages to find a way to stay positive. (Ngay cả trong đối mặt với khó khăn, cô ấy luôn tìm ra cách để duy trì tinh thần tích cực) |
Bài tập vận dụng
Hãy cùng Edmicro luyện tập bằng bài tập nhỏ về cấu trúc Find dưới đây nhé!
Answers:
Bài viết đã được Edmicro tổng hợp lại những kiến thức cần thiết về cấu trúc Find. Bạn học hãy linh hoạt sử dụng để có mở rộng vốn ngữ pháp nhé. Chúc bạn học tốt!
Xem thêm: