Cấu trúc Otherwise được sử dụng nhiều cả trong văn nói và văn viết nhưng vẫn còn nhiều bạn học chưa hiểu hết cách sử dụng cấu trúc này. Vậy hãy cùng Edmciro tìm hiểu ngay về cấu trúc Otherwise ngay dưới đây:
Otherwise là gì?
Trước khi tìm hiểu về cách dùng của Otherwise, chúng ta cần phải biết Otherwise nghĩa là gì? Otherwise /ˈʌðəwaɪz/ có nghĩa là nếu không thì. Otherwise được sử dụng như một liên từ để diễn tả hai mệnh đề trái ngược nhau trong một câu.
Ví dụ:
- The flight was delayed; otherwise, we would have arrived at our destination on time. (Chuyến bay bị hoãn; nếu không thì chúng ta đã đến đích đúng giờ.)
- She should bring an umbrella, otherwise she will get wet. (Bạn nên đem theo một chiếc ô, nếu không bạn sẽ bị ướt.)
Có thể bạn quan tâm: 200 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh & Hướng Dẫn Ôn Luyện
Cách dùng cấu trúc với Otherwise
Otherwise được dùng với nhiều vai trò khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng:
Vai trò trong câu | Vị trí trong câu | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Cấu trúc Otherwise được dùng như một liên từ | Đứng ở giữa hai mệnh đề | Nếu không thì | He needed to finish his work quickly, otherwise, he would miss the deadline.(Anh ấy cần hoàn thành công việc nhanh chóng, nếu không thì anh ấy sẽ bỏ lỡ hạn chót.) |
Cấu trúc Otherwise được dùng như một tính từ | Thường đứng ở vị trí cuối câu | Không như giả định, khác | He appeared confident in his speech, but his body language suggested otherwise.(Anh ta trông tự tin trong bài diễn thuyết, nhưng cơ thể anh ấy cho thấy điều ngược lại.) |
Cấu trúc Otherwise được dùng như một trạng từ | Thường đứng ở vị trí giữa câu | Về mọi mặt khác,ngoại trừ điều vừa đề cập (thường đi kèm với “but”) | The hotel room was small, but otherwise, it was clean and comfortable.(Phòng khách sạn nhỏ, nhưng mặt khác thì nó khá là sạch sẽ và thoải mái.) |
Cấu trúc Otherwise dùng trong câu điều kiện như một liên từ | Thường đứng ở giữa 2 mệnh đề | Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì | I need to finish this report by tomorrow, otherwise, my boss will be disappointed.(Tôi cần hoàn thành báo cáo này vào ngày mai; nếu không thì sếp tôi sẽ thất vọng.) |
Cấu trúc/Cụm từ tương đương
Dưới đây là một vài cấu trúc/ cụm từ tương đương với Otherwise:
Cấu trúc/ Cụm từ tương đương Otherwise | Ví dụ |
---|---|
Unless | Unless you apologize, I won’t forgive you.(Nếu bạn không xin lỗi, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.) |
Or else | Be on time for the meeting, or else you may miss important information.(Đến đúng giờ cho cuộc họp, nếu không thì bạn có thể bỏ lỡ thông tin quan trọng.) |
Failing which | I’ll try to finish the report by tomorrow, failing which I’ll submit it on Monday. (Tôi sẽ cố gắng hoàn thành báo cáo vào ngày mai, nếu không tôi sẽ nộp vào thứ Hai.) |
Otherwise stated | All prices are in US dollars, otherwise stated. (Tất cả giá cả đều bằng USD, trừ khi được nêu rõ ràng.) |
Xem thêm: Cấu Trúc Unless | Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập Chi Tiết
Bài tập vận dụng sau Otherwise là gì?
Viết lại câu với từ cho sẵn
- If you don’t take your umbrella, you will get wet. (Otherwise)
- If she doesn’t practice regularly, she won’t improve her piano skills. (Unless)
- If they don’t book their tickets in advance, they won’t be able to attend the concert. (Otherwise)
- If he doesn’t apologize for his behavior, she will not forgive him. (Unless)
- If we don’t leave now, we will miss the beginning of the movie. (Otherwise)
Đáp án:
- Take your umbrella, otherwise, you will get wet.
- Practice regularly, unless you do, you won’t improve your piano skills.
- Book your tickets in advance, otherwise, you won’t be able to attend the concert.
- Apologize for your behavior, unless you do, she will not forgive you.
- Leave now; otherwise, we will miss the beginning of the movie.
Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc Otherwise: Về định nghĩa, cách sử dụng, vị trí của Otherwise trong câu. Edmicro chúc bạn học tốt.
XEM THÊM: