Câu Bị Động Đặc Biệt (Special Passive voice): Lý Thuyết, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết

Câu bị động đặc biệt (Special Passive voice) có công thức không giống với câu bị động thông thường. Cùng Edmicro tìm hiểu cách sử dụng các câu bị động dạng đặc biệt trong bài viết này nhé.

Cấu trúc câu bị động đặc biệt

Sau đây là các dạng câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh. Cùng Edmicro tìm hiểu chi tiết các cấu trúc câu bị động đặc biệt nhé.

Cấu trúc câu bị động đặc biệt
Cấu trúc câu bị động đặc biệt

Công thức câu bị động dạng đặc biệt có 2 tân ngữ

ActiveS + V + O (người) + something
PassiveCách 1: S (người) + be + VpII+ O (vật) + (by + O)
Cách 2: S (vật) + be + VpII + giới từ + O (người) + (by + O)

Ví dụ: The manager assigned him a new project.

→ He was assigned a new project by the manager.

→ A new project was a new project to him by the manager. 

Câu bị động có động từ đi với V-ing

Trong tiếng Anh có một số nhóm động từ luôn đi với V-ing phía sau như các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác như enjoy, like, love, dislike, hate, detest, …; các động từ chỉ quá trình như begin, start, finish, end, …và một số động từ khác: consider, remember, forget, understand, imagine,…

PassiveS + V + being + VpII

Ví dụ: I love being concerned about by him.

Câu bị động với động từ tri giác

Một số động từ tri giác trong tiếng Anh là động từ chỉ hoạt động của nhận thức và giác quan. Ví dụ như: see, hear, watch, notice, look… Công thức câu bị động cho các động từ này được chia thành 2 loại.

  • Tri giác về toàn bộ hành động 
ActiveS + V + Sb + V
PassiveSb + be + VpII + to V + (by + O)

Ví dụ: I saw him open the door and go out.

→ He was seen to open the door and go out.

  • Tri giác một phần hành động
ActiveS + V + Sb + V-ing
PassiveSb + be + VpII + V-ing + (by + O)

Ví dụ: I see him passing my house every day.

→  He is seen passing my house every day.

Đọc thêm: chủ đề ielts speaking part 1

Câu bị động dạng mệnh lệnh

ActiveIt’s one’s duty to + VIt’s necessary to + VVerb + Object
PassiveS + to be + supposed to + VS + must/should + be + V2/edS + must/should + be + V2/ed

Ví dụ: 

  • It is your duty to take care of your family.

→ You are supposed to take care of your family.

  • Finish your work before leaving.

→ Your work must be finished before leaving.

Dạng câu bị động nhờ cậy

ActiveS + have + sb + VS + get + sb + to + V
PassiveS + have + sth + V2/edS + get + sth + VpII

Ví dụ: 

  • I get him to finish the report.

→ I get the report finished by him.

Câu bị động gợi ý, yêu cầu

ActiveS + suggest/require/request/recommend… + that + S + (should) + V
PassiveIt + be + suggested/ required/ requested/recommend… + that + something + be + VpII

Ví dụ: The teacher recommended that he read more books.

→ It was recommended by the teacher that more books be read by him. 

Câu bị động với chủ ngữ giả 

ActiveIt + be + adj + for sb + to V 
PassiveIt + be + adj + for sth + to + be V3

Ví dụ: It is challenging for us to finish the project before Monday.

→ It is challenging for the project to be finished before Monday.

Xem thêm: Cấu Trúc Refuse: Kiến Thức Và Bài Tập Đầy Đủ Nhất

Câu bị động với “make”, “let”

ActiveS + make + sb + VS + let + sb + V-inf
PassiveS + to be + made + to + VLet + sb/sth + be V2/edS + be allowed to V

Ví dụ: The teacher made him apologize for his behavior.

→ He was made to apologize for his behavior by the teacher

Dạng bị động tường thuật

ActiveS + said/told/…. that + CLAUSE
Passive– Cách 1: It + is/was said that + CLAUSE
– Cách 2: S + tobe + said + to Verb/to have PII/tobe adj + O.
Lưu ý: Nếu 2 vế của câu chủ động cùng thì động từ với nhau, thì khi chuyển sang câu bị động phải dùng là to Verb.Nếu 2 vế của câu chủ động lệch thì động từ với nhau, thì khi chuyển sang câu bị động phải dùng là to have PII.

Ví dụ: John told that she heard the news yesterday.

→ It was told by John that the news was heard by her yesterday.

→ She was told to have heard the news by John yesterday.

Bài tập câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.

  1. They say that he is a genius.
  2. People think that she is very kind.
  3. It is believed that the Earth is round.
  4. It is reported that the president will visit our city next week.
  5. It is known that the dinosaurs became extinct millions of years ago.

Đáp án:

  1. He is said to be a genius.
  2. She is thought to be very kind.
  3. The Earth is believed to be round.
  4. The president is reported to visit our city next week.
  5. The dinosaurs are known to have become extinct millions of years ago.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.

  1. They advised me to take a taxi.
  2. She ordered me to leave the room.
  3. He asked me to help him with the homework.
  4. They begged me not to go.
  5. He warned me not to touch the wire.

Đáp án:

  1. I was advised to take a taxi.
  2. I was ordered to leave the room.
  3. I was asked to help him with the homework.
  4. I was begged not to go.
  5. I was warned not to touch the wire.

Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.

  1. They have just built a new hospital.
  2. They are going to demolish the old building.
  3. The police have arrested the suspect.
  4. They had already sold the house before we arrived.
  5. They will have finished the project by next month.

Đáp án:

  1. A new hospital has just been built.
  2. The old building is going to be demolished.
  3. The suspect has been arrested by the police.
  4. The house had already been sold before we arrived.
  5. The project will have been finished by next month.

Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.

  1. Someone has stolen my bike.
  2. They have broken the window.
  3. They had already eaten the cake before I arrived.
  4. They will have finished the work by tomorrow.
  5. They might have forgotten about the meeting.

Đáp án:

  1. My bike has been stolen.
  2. The window has been broken.
  3. The cake had already been eaten before I arrived.
  4. The work will have been finished by tomorrow.
  5. The meeting might have been forgotten about.

Bài tập 5: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.

  1. They made him work overtime.
  2. They saw her leave the house.
  3. They heard him shout.
  4. They felt the ground shake.
  5. They let me go home early.

Đáp án:

  1. He was made to work overtime.
  2. She was seen to leave the house.
  3. He was heard to shout.
  4. The ground was felt to shake.
  5. I was let go home early.

Bài tập 6: Viết lại các câu sau sang dạng bị động, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc đơn.

  1. They have built a new bridge. (build)
  2. They have just painted the house. (paint)
  3. They will have finished the project by next month. (finish)
  4. They have already sold the car. (sell)
  5. They have not yet announced the results. (announce)

Đáp án:

  1. A new bridge has been built.
  2. The house has just been painted.
  3. The project will have been finished by next month.
  4. The car has already been sold.
  5. The results have not yet been announced.

Bài tập 7: Chọn đáp án đúng cho các câu sau.

  1. The book was written by a famous author.
  2. The house was built in 1990.
  3. The cake was eaten by the children.
  4. The car was stolen last night.
  5. The letter was sent by my secretary.

Đáp án:

  1. a
  2. b
  3. c
  4. d
  5. e

Trên đây là các trường hợp của câu bị động đặc biệt. Hy vọng bạn có thể áp dụng các công thức này để hoàn thành tốt các bài tập và linh hoạt hơn trong diễn đạt.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ