Cấu trúc so sánh là kiến thức cơ bản trong tiếng Anh. Tuy là lý thuyết đơn giản nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Vậy thì hôm nay hãy cùng Edmicro đi qua những cách dùng chính xác nhất trong bài viết này nhé!
Các loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh (Comparisons) là dạng câu sử dụng khi cần so sánh từ 2 sự vật/ sự việc trở lên ở một khía cạnh cụ thể nào đó. Có 3 kiểu so sánh phổ biến nhất là:
- So sánh bằng
- So sánh hơn
- So sánh nhất
Từng loại sẽ có cấu trúc và cách dùng khác nhau. Nó biến đổi dựa theo loại tính từ/ trạng từ ngắn hay dài. Để hiểu rõ, chúng ta hãy đi vào những phần lý thuyết chi tiết ở dưới đây nhé.
Cấu trúc so sánh bằng
Người ta sử dụng cấu trúc này khi so sánh các sự vật, sự việc có tính chất, mức độ nào đó ngang bằng nhau. Cụ thể cấu trúc là:
Cấu trúc | Ví dụ | |
Với tính từ/ trạng từ | S + V + as + adj/ adv + as + N/ Pronoun/ O | Nam works as efficiently as his colleague. Nam làm việc hiệu quả như đồng nghiệp của anh ấy) |
Với danh từ | S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as N/ Pronoun | Tom completed the project with as much dedication as his coworker. (Tom đã hoàn thành dự án với sự cống hiến không kém gì đồng nghiệp của mình) |
S + V + the same + N + as + N/ Pronoun | William received the same score on the test as his twin brother. (William nhận được điểm bài kiểm tra ngang bằng với người anh song sinh của mình) |
So sánh hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc này được sử dụng khi so sánh các sự vật, sự việc có tính chất, mức độ nào đó hơn đối tượng kia.
S + V + adj/ adv +er + than + N/ Pronoun/ O |
Đây là cấu trúc cho tính từ/ trạng từ ngắn. Khi đó ta thêm đuôi “er” sau các từ đó. Tuy vậy cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
- Nếu tính từ/ trạng từ là đuôi “y” → Ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”
Example: happy → happier, easy → easier
- Nếu trước phụ âm cuối của tính từ/ trạng từ là nguyên âm → Ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er”
Example: big → bigger, hot → hotter
Những phần còn lại không thuộc trường hợp đặc biệt sẽ áp dụng cấu trúc như bình thường
Example: The cat moved more gracefully than the dog. (Con mèo di chuyển duyên dáng hơn con chó)
They ran faster than the other team. (Họ chạy nhanh hơn đội kia)
S + V + more adj/adv + than + N/ Pronoun/ O |
Đây là cấu trúc cho tính từ/ trạng từ dài. Khi đó ta không cần biến đổi từ. Chỉ cần thêm “more’ trước từ đó.
Example: Jennifer sings more melodiously than her sister. (Jennifer hát du dương hơn chị gái cô ấy)
XEM THÊM: Cấu Trúc In order to | Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập
So sánh nhất trong tiếng Anh
Người ta sử dụng cấu trúc này khi so sánh các đối tượng hoặc tập thể để làm nổi bật một tính chất, thuộc tính, đặc điểm của đối tượng nào đó
S + V + the adj/adv + est + than + N/ Pronoun/ O |
Đây là cấu trúc cho tính từ/ trạng từ ngắn. Khi đó ta thêm đuôi “est” sau các từ đó. Trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý là
- Nếu tính từ/ trạng từ là đuôi “y” → Ta đổi thành “i” rồi thêm “est
Example: happy → happiest , easy → easiest
- Nếu trước phụ âm cuối của tính từ/ trạng từ là nguyên âm → Ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er”
Example: big → biggest, hot → hottest
Những từ không thuộc trường hợp kể trên sẽ sử dụng công thức như bình thường.
Example: Nga speaks English the best among her friends. (Nga nói tiếng Anh tốt nhất trong số bạn bè của cô ấy)
S + V + the most + adj/adv + than + N/ Pronoun/O |
Đây là cấu trúc cho tính từ/ trạng từ dài. Khi đó ta giữ nguyên từ và chỉ cần thêm “the most” đằng trước.
Example: Chloe is the most talented musician in the orchestra. (Chloe là nhạc sĩ tài năng nhất trong dàn nhạc)
XEM THÊM: Important Đi Với Giới Từ Gì: Cách Dùng Chính Xác Nhất + Bài Tập
Các loại cấu trúc so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
Ngoài 3 cấu trúc trên. Sau đây là những kiểu so sánh đặc biệt mà người học nên chú tâm đến.
So sánh bội số
So sánh bội số là so sánh đối tượng này với đội tượng khác. Điều đặc biệt là sự so sánh đó có thể đong đếm được bằng con số.
S + V + twice as + adj/adv + as + N/ Pronoun |
Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả hơn hai lần.
Example: Mark runs twice as fast as Jessica. (Mark chạy nhanh gấp đôi Jessica)
S + V + multiple numbers as + many/ much/adj/adv + N + as + N/ Pronoun |
Trong đó: Many đi với danh từ đếm được. Much đi với danh từ không đếm được
Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả gấp bao nhiêu lần (từ 2 trở đi).
Example: John scored 3 times as many points as the entire opposing team. (John ghi được số điểm nhiều gấp 3 lần so với toàn bộ đội đối phương)
So sánh càng càng
So sánh càng càng hay so sánh kép là cấu trúc tương đối nâng cao. Thường sử dụng đi kèm tục ngữ. Cấu trúc cụ thể là:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V |
Example: The more James practices, the better he plays the guitar. (James càng luyện tập nhiều thì anh ấy chơi guitar càng giỏi)
Cách phân biệt tính từ và trạng từ ngắn/ dài
Để hiểu cấu trúc, ta cần xác định được tính từ và trạng từ ngắn/ dài. Bạn học hãy lưu ý phần này thật kỹ nhé.
Tính từ/ Trạng từ ngắn
Những từ này chỉ có một âm tiết. Ngoài ra tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -le, -ow, -er, -et, -y cũng được coi là tính từ ngắn.
Example:
- Big (adj): To
- Hard (adj, adv): Khó khăn/ chăm chỉ
- Quick (adj, adv): Nhanh chóng, mau lẹ
- Simple (adj): Đơn giản
- Clever (adj): Thông minh
Tính từ/ trạng từ dài
Những từ này có từ 2 âm tiết trở lên (ngoại trừ trường hợp ở trên).
Example:
- Humorous (adj): Hài hước
- Beautiful (adj): Xinh đẹp
- Interestingly (adv): Một cách thú vị
Một số trạng từ – tính từ đặc biệt trong câu so sánh
Ngoài những trường hợp đặc biệt đã đề cập ở trên. Còn một số trạng từ và tính từ không theo bất kỳ quy tắc nào cả. Bạn học hãy ghi chú lại bảng ở dưới nhé:
Adj/ Adv | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good/ well | Better | The best |
Bad/ Badly | Worse | The worst |
Far | FartherFurther | The farthestThe furthest |
Many/much | More | The most |
Little | Less | The least |
Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng cấu trúc so sánh
Tuy là cấu trúc khá đơn giản nhưng sau đây là những lỗi sai mà bạn học hay gặp phải khi đặt câu. Cùng chú ý nhé.
- Nhầm giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Để phân biệt kĩ, bạn học cần nhớ rằng:
- So sánh hơn: Sử dụng khi so sánh 2 chủ thể
- So sánh nhất: Sử dụng khi so sánh có 3 chủ thể trở lên
Example: Tom is more handsome than David. (Tom đẹp trai hơn David)
Tom is the most handsome guy in the group. (Tom là người đẹp trai nhất trong hội)
- So sánh khập khiễng: Lỗi này xảy ra khi hai chủ thể được so sánh không cùng loại với nhau
Example: This flower is better than the shop. (Sai)
This flower is better than that flower in the shop. (Đúng)
- Thiếu other hoặc else khi so sánh cá nhân với tập thể, nhóm
Example: Hien is more beautiful than any student in the class. (Sai)
Hien is more beautiful than any other student in the class. (Đúng)
- Nhầm giữa fewer và less: Để phân biệt kĩ, bạn học cần nhớ rằng:
- Fewer: cho danh từ đếm được
- Less: cho danh từ không đếm được
Example: Aunt Martha has less experience in cooking than Uncle Henry. (Dì Martha có ít kinh nghiệm nấu ăn hơn chú Henry)
Aunt Martha has fewer friends than Uncle Henry. (Dì Martha có ít bạn hơn chú Henry)
Bài tập vận dụng
Cùng kiểm tra lại những kiến thức vừa học bằng bài tập sau đây nhé.
Answer:
Bài viết đã cung cấp đủ kiến thức về cấu trúc so sánh cho bạn học. Đừng quên luyện tập và sử dụng thường xuyên để hiểu hơn về lý thuyết nhé. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: