Table Completion IELTS Listening Các Bước Từ A Đến Z

Table Completion IELTS Listening là biến thể của dạng bài “Fill the gap”. Thí sinh cần điền vào chỗ trống để hoàn thành một bảng thông tin. Edmicro IELTS sẽ giúp bạn tổng hợp các bước và lưu ý để đạt điểm tối đa trong bài thi này!

Tổng quan về Table Completion IELTS Listening

Trong bài thi Table Completion IELTS Listening, bảng thông tin thường có tiêu đề cột ngang hoặc cột dọc. Điều này để giúp thí sinh dễ dàng theo dõi và tìm kiếm thông tin cần thiết.

  • Xuất hiện thường ở Section/Part 1-2 của bài thi Listening. Bảng thông tin trong Part 1 thường bao gồm tên sản phẩm, giá cả, kích thước, v.v. Các bảng thông tin phức tạp hơn, chẳng hạn như lịch trình và quy trình, thường được tóm tắt trong Part 2.
  • Các bảng và cột đầu tiên thường sẽ cung cấp thông tin tổng quát về nội dung bài nghe. Mạch thông tin trong bài sẽ được trình bày theo thứ tự lần lượt từng hàng, từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Bài mẫu dạng bài hoàn thành bảng (Table Completion)
Bài mẫu dạng bài hoàn thành bảng (Table Completion)

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy hướng dẫn chi tiết về từng bước và những điều cần lưu ý để hoàn thành tốt bài thi nghe IELTS Table Completion. 

Bước 1: Đọc đề bài, bảng thông tin và ghi nhớ số lượng từ cần điền 

Đề bài cho phần thi nghe Table Completion IELTS thường bao gồm 3 thông tin chính. Để tránh sai sót khi nghe và điền đáp án, học sinh phải đọc kỹ, phân tích và ghi nhớ chính xác các yêu cầu của đề bài. 

Các thành phần trong câu hỏi có ý nghĩa như sau:

Questions 6-10Số câu hỏi có trong đoạn ghi âm. Đoạn ghi âm sẽ chứa các câu trả lời cho câu hỏi từ 6 đến 10. Thứ tự các câu trả lời sẽ theo thứ tự của câu hỏi.
Complete the table below.Yêu cầu hoàn thành bảng thông tin bên dưới. Xác định được đây thuộc dạng bài Table Completion IELTS.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.Viết 1 từ và/hoặc 1 số cho từng câu trả lời. Điều này đồng nghĩa với việc xảy ra 3 trường hợp cho 1 câu trả lời:
TH1: câu trả lời sẽ có 1 từ. 
TH2: câu trả lời sẽ có 1 số
TH3: câu trả lời sẽ có 1 từ và 1 số. Số có thể đứng trước từ hoặc ngược lại.
TH đặc biệt: Câu trả lời là một hoặc hai cụm các ký tự kết hợp chữ và số. Thường là câu trả lời về mã bưu điện, biển số xa, …

Bước 2: Gạch keywords (từ khóa) và đoán trước câu trả lời 

Thí sinh cần xác định từ khóa chính và các từ khóa phụ để dự đoán được câu trả lời. Đối với bảng, từ khóa chính thường là nội dung đầy đủ (thường in đậm) ở hàng đầu hoặc cột đầu. Từ khóa phụ sẽ là những từ ở bên cạnh khoảng trống trong câu hỏi. 

Với từ khóa chính, thí sinh sẽ biết phạm vi, lĩnh vực của câu trả lời. Với từ khóa phụ, thí sinh sẽ xác định được loại từ, số lượng (danh từ), v.v. 

Ví dụ bên dưới, cột thứ nhất đến cột thứ tư sẽ lần lượt về các từ chỉ: địa điểm, chức danh nghề nghiệp, trách nhiệm hay chính là công việc của chức danh đó, lương và các điều kiện. 

LocationJob titleResponsibilities includePay and conditions
(6) …………… StreetBreakfast supervisor– Checking portions, etc. are correct
– Making sure (7) …………… is clean
– Starting salary £ (8) …………… per hour
– Start work at 5.30 a.m.
City RoadJunior chef– Supporting senior chefs
– Maintaining stock and organising (9) ……………
– Annual salary £23,000
– No work on a (10) …………… once a month

XEM THÊM: 7 App Luyện Nghe Tiếng Anh IELTS Chất Lượng Nhất Hiện Nay

Hãy gạch chân các từ khóa trong Table Completion IELTS Listening
Hãy nhớ gạch chân các từ khóa trong Table Completion IELTS Listening

Bước 3: Tập trung nghe và điền chính xác vào khoảng trống

Sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2, bạn cần tập trung tối đa và phản xạ nhanh trước những câu trả lời được nhắc đến trong bài.

Trong tất cả các dạng bài Listening IELTS, bài ghi âm sẽ sử dụng những từ, cụm từ đồng nghĩa với thông tin cho trước. Thí sinh cần chú ý lắng nghe cả câu thay vì chỉ nghe những từ trong bảng. Dưới đây là một vài ví dụ về từ đồng nghĩa

Job titleoccupational title, position, profession, career, line of work, field of employment
Responsibilities includeobligations entail, job description
Pay and conditionsSalary and working conditions, Income and working environment

Bước 4: Kiểm tra bài làm và chuyển sang các phần khác.

Kiểm tra bài làm là bước cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng. Kiểm tra bài làm giúp bạn tìm và sửa lỗi trước khi nộp bài. Điều này giúp bạn nâng cao điểm số và cải thiện kỹ năng, tự tin hơn về phần thi của mình. Điều này giúp bạn giảm căng thẳng để tập trung hoàn thành bài thi nghe. 

Các lỗi thường gặp trong phần thi listening và cách khắc phục:

Mắc lỗi ngữ pháp, chính tả Kiểm tra xem từ mình đã đúng về loại từ, đánh vần, số lượng (“s” hoặc “es”). 
Không nghe được từTrong lúc làm bài, nếu bạn nghe không rõ hoặc chưa chắc chắn. Hãy cứ viết câu trả lời bạn nghe được xuống, nhanh chóng chuyển sang câu tiếp theo. Đừng hoảng loạn, bạn vẫn có thể quay lại kiểm tra câu hỏi đó sau khi đoạn ghi âm dừng. 

Những mẹo cần ghi nhớ khi làm Table Completion IELTS Listening

  • Không được phép viết quá số từ quy định. Nếu thí sinh viết quá, câu trả lời sẽ bị đánh là sai. 
  • Nếu ghi âm có số, không nên viết số dưới dạng chữ để phòng trường hợp đánh vần sai.
  • Tập trung vào các ý chính, hãy đặt mình vào vị trí người nghe để hình dung được tình huống và hoàn cảnh của đoạn ghi âm. 
  • Để ý đến những từ nối thể hiện sự tương phản trong câu (Although, but, despite,v.v) đây là dấu hiệu để biết câu sẽ đổi hướng.

XEM THÊM: Mẹo Làm Listening IELTS Có Thể Bạn Chưa Biết

Bài mẫu luyện tập Table Completion IELTS Listening

Cambridge IELTS 018 Listening Test 02 – Table Completion

PART 1

Questions 6-10

Complete the table below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

LocationJob titleResponsibilities includePay and conditions
(6) …………… StreetBreakfast supervisorChecking portions, etc. are correct
Making sure (7) …………… is clean
Starting salary £ (8) …………… per hour
Start work at 5.30 a.m.
City RoadJunior chefSupporting senior chefs
Maintaining stock and organising (9) ……………
Annual salary £23,000
No work on a (10) …………… once a month

VĂN BẢN ĐOẠN GHI ÂM – AUDIOSCRIPTS

PART 1

WOMAN:   So, I understand you’re interested in restaurant work?

MAN:   Yes. I’ve got a bit of experience and I can provide references.

WOMAN:   That’s good. I can check all that later. Now, Milo’s Restaurants have some vacancies at the moment. They’re a really good company to work for. Lots of benefits.

MAN:   Oh right.

WOMAN:   Yes. They’ve got a very good reputation for looking after staff. For example, all employees get training (Q1) – even temporary staff.

MAN:   Oh really? That’s quite unusual, isn’t it?

WOMAN:   Certainly is.

MAN:   And do staff get free uniforms too?

WOMAN:   Um … you just need to wear a white T-shirt and black trousers, it says here. So I guess not … But another benefit of working for a big company like this is that you can get a discount (Q2) at any of their restaurants.

MAN:   Even at weekends?

WOMAN:   No, but you’ll be working then anyway.

MAN:   Oh yes. I suppose so. Most of their restaurants are in the city center, aren’t they? So, easy to get to by bus?

WOMAN:   Yes. That’s right. But if you have to do a late shift and finish work after midnight, the company will pay for you to get a taxi (Q3) home.

MAN:   I probably won’t need one. I think I’d use my bike.

WOMAN:   OK. Now, they do have some quite specific requirements for the kind of person they’re looking for. Milo’s is a young, dynamic company and they’re really keen on creating a strong team. It’s really important that you can fit in and get on well with everyone.

MAN:   Yeah. I’ve got no problem with that. It sounds good, actually. The last place I worked for was quite demanding too. We had to make sure we gave a really high level of service (Q4).

WOMAN:   That’s good to hear because that will be equally important at Milo’s. I know they want people who have an eye for detail.

MAN:   That’s fine. I’m very used to working in that kind of environment.

WOMAN:   Perfect. So the only other thing that’s required is good communication skills, so you’ll need to have a certificate in English (Q5).

MAN:   Sure.

——

WOMAN:   OK. Let’s have a look at the current job vacancies at Milo’s. The first one is in Wivenhoe (Q6) Street.

MAN:   Sorry, where?

WOMAN:   Wivenhoe. W-I-V-E-N-H-O-E. It’s quite central, just off Cork Street.

MAN:   Oh right.

WOMAN:   They’re looking for a breakfast supervisor.

MAN:   That would be OK.

WOMAN:   So you’re probably familiar with the kind of responsibilities involved. Obviously checking that all the portions are correct, etc., and then things like checking all the procedures for cleaning the equipment (Q7) are being followed.

MAN:   OK. And what about the salary? In my last job I was getting £9.50 per hour. I was hoping to get a bit more than that.

WOMAN:   Well, to begin with, you’d be getting £9.75 (Q8) but that goes up to £11.25 after three months.

MAN:   That’s not too bad. And I suppose it’s a very early start?

WOMAN:   Mmm. That’s the only unattractive thing about this job. But then you have the afternoons and evenings free. So the restaurant starts serving breakfast from 7 a.m. And you’d have to be there at 5.30 to set everything up. But you’d be finished at 12.30.

MAN:   Mmm. Well, as you say, there are advantages to that.

WOMAN:   Now, you might also be interested in the job at the City Road branch. That’s for a junior chef, so again a position of responsibility.

MAN:   I might prefer that, actually.

WOMAN:   Right, well obviously this role would involve supporting the sous chef and other senior staff. And you’d be responsible for making sure there’s enough stock each week – and sorting out all the deliveries (Q9).

MAN:   I’ve never done that before, but I imagine it’s fairly straightforward, once you get the hang of it.

WOMAN:   Yes, and you’d be working alongside more experienced staff to begin with, so I’m sure it wouldn’t be a problem. The salary’s slightly higher here. It’s an annual salary of £23,000.

MAN:   Right.

WOMAN:   I know that if they like you, it’s likely you’ll be promoted quite quickly. So that’s worth thinking about.

MAN:   Yes. It does sound interesting. What are the hours like?

WOMAN:   The usual, I think. There’s a lot of evening and weekend work, but they’re closed on Mondays. But you do get one Sunday (Q10) off every four weeks. So would you like me to send off your …

ĐÁP ÁN – KEY

6. Wivenhoe

7. equipment

8. 9.75

9. deliveries

10. Sunday

Việc luyện tập thành thạo các bước và ghi nhớ lưu ý khi làm bài Table Completion IELTS Listening sẽ giúp bạn có được sự tự tin và đạt được điểm cao. Edmicro IELTS chúc bạn đạt kết quả mong muốn trong kỳ thi IELTS!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ