Trạng từ chỉ nơi chốn là cấu tạo từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh. Hãy cùng Edmicro chinh phục ngay phần kiến thức kể trên trong bài viết này nhé!
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place) là gì?
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place) là loại trạng từ được sử dụng với mục đích chỉ địa điểm xảy ra hành động, sự vật hoặc vị trí của vật thể trong câu. Trạng từ này cung cấp thêm ngữ cảnh cho câu văn, giúp người đọc hiểu rõ câu văn hơn.
Example: I found my lost pen here.
Các trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn sẽ được phân ra thành 4 loại chính. Hãy cùng đi sâu vào kiến thức với Edmicro nhé!
Trạng từ chỉ vị trí
Đây là các trạng từ chỉ các vị trí chính xác trong câu văn. Hai trạng từ thường gặp trong trường hợp này là:
- Here: Mô tả vị trí gần với người nói
- There: Mô tả vị trí cách xa người nói
Example:
- I found my lost necklace right here in my drawer. (Tôi tìm thấy dây chuyền bị mất ngay trong ngăn kéo)
- Look at that bird up there in the sky. (Nhìn con chim kia trên trời kìa)
Trạng từ chỉ nơi bất định
Trạng từ thuộc trường hợp này dùng để xác định vị trí không cụ thể. Thường các từ sẽ có đuôi -where.
- Somewhere: Nơi nào đó
Example: There must be a good café somewhere around here. (Chắc hẳn phải có một quán cafe ngon nào đó quanh đây.)
- Anywhere: Bất cứ đâu
Example: You can buy tickets anywhere at the entrance. (Bạn có thể mua vé ở bất cứ đâu ở cổng vào)
- Everywhere: Mọi nơi
Example: There are beautiful sunflowers everywhere in the backyard, (Có hoa hướng dương đẹp ở mọi nơi trong sân sau)
- Elsewhere: Nơi khác
Example: I can’t meet you here; can we meet elsewhere? (Tôi không thể gặp bạn ở đây được; chúng ta có thể gặp ở nơi khác được không?)
Trạng từ chỉ phương hướng
Trạng từ này dùng để xác định phương hướng của hành động hoặc sự vật có trong câu. Bạn hãy tham khảo những cách dùng và câu ví dụ trong bảng dưới đây nhé:
Trạng từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Across | Vượt qua | She walked across the street to join her friends. (Cô ấy đi bộ qua các con phố để nhập hội với các bạn của cô ấy) |
Ahead | Phía trước | I can see a traffic jam ahead. (Tôi thấy có tắc đường ở phía trước) |
Backwards | Phía sau | Chloe took a few steps backwards to get a better view of the concert.(Chloe lùi lại vài bước để có thể nhìn rõ hơn buổi hòa nhạc) |
Outside | Bên ngoài | The kids are playing outside. (Bọn trẻ đang chơi ở bên ngoài) |
Into | Vào trong | He walked into the meeting room. (Anh ấy bước vào trong phòng họp) |
Past | Băng qua | We walked past the park to save time. (Chúng tôi đi qua công viên để tiết kiệm thời gian) |
Lưu ý: Tuy cũng có đuôi -ward và chỉ phương hướng nhưng “Towards” không phải trạng từ. Đây chỉ là giới từ. Nếu muốn tạo trạng từ thì ta cần thêm một đại từ hoặc danh từ phía sau.
Trạng từ chỉ khoảng cách
Những trạng từ thuộc trường hợp này là để dùng để chỉ khoảng cách giữa các sự vật được đề cập trong câu. Bao gồm:
- From: Từ
- Away: Cách xa
Example:
- The beach is a two-hour drive away from our hotel. (Bãi biển cách khách sạn của chúng tôi hai giờ đi xe)
- The school is just a few blocks from his house. (Trường học chỉ cách nhà anh ấy vài dãy nhà)
Đặt câu với trạng từ chỉ nơi chốn
Chúng ta sẽ xét vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn theo từng trường hợp. Hãy cùng Edmicro đi qua 4 trường hợp thường được sử dụng ngay nhé!
Vị trí | Cấu trúc | Ví dụ | |
Adverbs of Place sau động từ/ tân ngữ | Khi động từ là intransitive verb (nội động từ) Nội động từ những những từ không cần tân ngữ kèm theo | S + Intransitive Verb + Adverbs of Place | The birds chirped loudly outside my window. (Những chú chim hót ồn ào bên ngoài cửa sổ nhà tôi) |
Khi động từ là transitive verb (ngoại động từ) Ngoại động từ những những từ cần tân ngữ kèm theo | S + Transitive Verb + O + Adverbs of Place | He hung the painting above the fireplace. (Anh ấy treo bức tranh phía trên lò sưởi) | |
Adverbs of Place đứng trước Adverbs of time (Trạng từ chỉ thời gian) | Adverbs of Place + Adverbs of Time | The wedding will take place here tomorrow. (Đám cưới sẽ được diễn ra tại đây vào ngày mai) | |
Trường hợp Here & There | Chủ ngữ là danh từ | Here/ There + Verb + Noun | Here comes the bus. (Xe buýt đến rồi đây) |
Chủ ngữ là địa từ | Here/ There + Noun + Verb | Here you are! (Cậu đây rồi!) |
Bài tập
Hãy cùng làm bài tập sau để củng cố lại kiến thức về kiến thức đã học. Edmicro có cung cấp đáp án nên bạn đừng quên kiểm tra sau khi làm xong nhé.
Answers:
Bài viết đã giới thiệu cho bạn tất tần tật kiến thức liên quan tới trạng từ chỉ nơi chốn. Đừng quên đọc thêm những bài viết khác của Edmicro để mở rộng kiến thức của mình. Edmicro chúc bạn học tốt!
Xem thêm: