Câu điều kiện đặc biệt có gì khác so với các loại câu đặc biệt cơ bản khác? Để hiểu thêm về kiến thức ngữ pháp nâng cao này. Edmicro đã tổng hợp các cấu trúc câu điều kiện đặc biệt và bài luyện tập chi tiết trong bài viết dưới đây.
Cấu trúc
Hãy cùng Edmicro tìm hiểu cấu trúc và ví dụ của các trường hợp câu điều kiện đặc biệt nhé. Đầu tiên, chúng ta cùng đến với câu điều kiện “Unless”
a. Câu điều kiện với “Unless”
“Unless”được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định và tương đương với “if… not…” trong câu điều kiện loại.
Ví dụ: She will have a headache if she doesn’t stop working.
⇨ She will have a headache unless she stops working.
b. Câu điều kiện với “Even if”
Nhấn mạnh rằng một điều kiện dù xảy ra hay không thì kết quả trong mệnh đề chính cũng không thay đổi.
Ví dụ:
- Even if I won this lottery, I would still work hard.
- Even if she isn’t busy, she won’t go on a date with you.
c. Câu điều kiện với “As long as/So long as/Provided (that)/On condition (that)”
- Đưa ra và nhấn mạnh vào điều kiện cần được đáp ứng để dẫn đến kết quả trong mệnh đề chính.
- Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1.
Ví dụ:
- I will lend her my motorbike as long as she drives it carefully.
- He can stay here on condition (that) he follows the rules.
- She will get a trip to Australia provided (that) she passes her final test.
d. Câu điều kiện với “Without”
- Được sử dụng để giả định về sự thay đổi của mệnh đề chính nếu không có ai/cái gì/sự kiện gì/…
- Được sử dụng cho câu điều kiện loại 2 và 3.
- Theo sau “without” là một (cụm) danh từ.
Ví dụ: If you hadn’t helped me, I wouldn’t have overcome the difficulty.
⇨ Without your help, I wouldn’t have overcome the difficulty.
e. Câu điều kiện từ “Otherwise” và “Or”
- Dùng để cảnh báo/khuyên răn ai đó nên làm gì nếu không sẽ có sự việc không hay xảy ra
- Dùng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- He should go now, otherwise it will rain.
- Hurry up or we will be late for the train.
f. Câu điều kiện với “But for/But for the fact that”
- Được dùng ở mệnh đề “if” nhấn mạnh sự việc xảy ra ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 và 3
- Theo sau “but for” là một (cụm) danh từ, theo sau “but for the fact that” là một mệnh đề
Ví dụ:
- If it weren’t for your support, I couldn’t work this well.
⇨ But for your support , I couldn’t work this well.
- If Ben’s parents weren’t busy, they would have taken him to the museum.
⇨ But for the fact that Ben’s parents were busy, they would have taken him to the museum.
g. Câu điều kiện với “Should/Should happen to/Would like to/Must/Have to”
- Nhấn mạnh về một giả định không chắc chắn xảy ra
- Dùng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- If you go to school today, I would like to go with you.
- If you want to lose weight, you should do some exercise.
h. Câu điều kiện với “May/Might”
- Nhấn mạnh về một sự việc có khả năng cao sẽ xảy ra
- Dùng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ: If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
XEM THÊM: Từ Vựng IELTS Reading: Tổng Hợp Chi Tiết Theo Chủ Đề
Bài tập vận dụng
Viết lại những câu dưới đây và sử dụng từ trong ngoặc
1. The plant will die if you don’t water it daily. (Unless)
⇨ __________________________________________________________________________
2. I would earn more money if I became a famous singer. (on condition that)
⇨ __________________________________________________________________________
3. She can’t see very well if she doesn’t wear glasses. (Without)
⇨ __________________________________________________________________________
4. If my parents had not helped me, I’d have been in trouble. (But for)
⇨ __________________________________________________________________________
5. If I weren’t old, I would apply for this job. (otherwise)
⇨ __________________________________________________________________________
XEM THÊM: Web Luyện Reading IELTS – Top 10 Trang Web Tốt Nhất Hiện Nay
Đáp án:
1. The plant will die unless you water it daily.
2. I would earn more money on condition that I became a famous singer.
3. Without glasses, she can’t see very well.
4. But for my parents’ help, I’d have been in trouble
5. I am too old, otherwise, i will apply for this job
Để học tốt ngữ pháp câu điều kiện đặc biệt, ngoài việc học lý thuyết các bạn cần phải luyện tập nhiều dạng bài tập. Hãy dành thời gian để học thật tốt ngữ pháp này vì đây là một trong những cấu trúc ghi điểm trong bài thi IELTS.
XEM THÊM: