Các Thì Tương Lai | Tổng Hợp Kiến Thức Đầy Đủ Nhất

Các thì tương lai là một trong những phạm trù kiến thức quan trọng nhất trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Trong bài viết này, hãy cùng Edmicro tìm hiểu tổng quan về các thì tương lai nhé.

Các loại thì tương lai và công thức từng loại

Edmicro đã tổng hợp công thức cho các thì tương lai trong bảng dưới đây. Bạn tham khảo và ghi nhớ để có thể áp dụng vào các bài tập nhé.

Công thức các thì tương lai
Công thức các thì tương lai

Đối với dạng phủ định, chúng ta sẽ thêm not vào sau Will/Shall. Còn đối với dạng nghi vấn, bạn hãy đảo Will/Shall lên đầu câu nhé.

Xem thêm thông tin: thang điểm ielts listening

Cách dùng các thì tương lai

Cách dùng đối với mỗi thì tương lai trong tiếng Anh phụ thuộc vào mục đích của người nói và tính chất, ý nghĩa của sự việc được nói tới.

Cách dùng các thì tương lai trong tiếng Anh
Cách dùng các thì tương lai trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết

Một trong những cách đơn giản nhất để nhận biết một câu ở thì tương lai là xem có những từ chỉ thời gian trong tương lai hay không. Cụ thể, từng thì sẽ có dấu hiệu nhận biết như sau:

Thì tương lai đơn

Bạn có thể xác định thì tương lai đơn qua các từ chỉ thời gian như:

  • Tomorrow (ngày mai)
  • Until (cho đến khi)
  • Someday (một ngày nào đó)
  • Next day/week/month/year… (ngày/tuần/tháng/năm tiếp theo)
  • Soon (sớm thôi)

Thì tương lai gần

Đối với thì tương lai gần, trong câu sẽ thường xuất hiện những từ như sau:

  • next week/month (tuần sau/tháng sau)
  • Số + weeks/months later (bao nhiêu tuần/tháng sau)

Cũng cần lưu ý rằng thì tương lai đơn và tương lai gần có dấu hiệu nhận biết tương đối giống nhau. Hãy ghi nhớ rằng thì tương lai gần được sử dụng khi người nói đã quyết định sẽ làm điều gì đó, và đã lên kế hoạch từ trước.

Trong khi đó, thì tương lai đơn thể hiện hành động được quyết định vào lúc nói, chưa lên kế hoạch từ trước.

Thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn là các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, như:

  • at this/that + time/moment + khoảng thời gian trong tương lai.
  • at + thời điểm xác định trong tương lai.
  • when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn.

Thì tương lai hoàn thành

Đối với thì tương lai hoàn thành, người học có thể dễ dàng nhận biêt qua các dấu hiệu sau:

  • By + thời gian tương lai. Ví dụ: by 10 a.m, by tomorrow, by next month. (trước thời điểm trong tương lai đó)
  • by the end of + thời gian trong tương lai. Ví dụ: by the end of next week, by the end of this year.
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (trước lúc)
  • by then (cho đến lúc đó)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì này, trong câu sẽ xuất hiện những cụm từ chỉ thời gian như:

  • By + mốc thời gian trong tương lai
  • For + khoảng thời gian

Đọc thêm thông tin: Động Từ Chỉ Trạng Thái | Tổng Hợp Kiến Thức Chi Tiết

Bài tập các thì tương lai

Bài 1: Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau: 

1. By this time next week, I ___________ my exams.

a) will finish

b) will have finished

c) will be finishing

2. We ___________ a new car next month.

a) will buy

b) will have bought

c) will be buying

3. She ___________ to the party if she gets an invitation.

a) will come

b) will be coming

c) will have come

4. They ___________ the project by the end of this year.

a) will complete

b) will have completed

c) will be completing

5. I’m sorry, I can’t talk right now. I ___________ an important meeting.

a) will have

b) will be having

c) will have had

6. We ___________ a vacation to Hawaii next summer.

a) will plan

b) will have planned

c) will be planning

7. If it rains tomorrow, we ___________ to the beach.

a) won’t go

b) won’t be going

c) won’t have gone

8. By the time you arrive, we ___________ dinner.

a) will cook

b) will be cooking

c) will have cooked

9. They ___________ the new building by next month.

a) will finish

b) will have finished

c) will be finishing

10. Don’t worry, I ___________ you when I arrive at the airport.

a) will call

b) will be calling

c) will have called

Bài 2: Điền vào chỗ trống từ thích hợp:

1. By the time you arrive, I ________ already ________ for three hours.

2. This time next year, I ________ in a new city, starting a new job.

3. By the end of the day, they ________ all the preparations for the event.

4. We ________ our dream house by the time we retire.

5. By next summer, he ________ English for five years.

6. I’m sorry, I can’t meet you tomorrow. I ________ a conference in another city.

7. She ________ for a promotion by the end of this year.

8. They ________ on a world tour next month.

9. By the time I’m 30, I ________ my own business.

10. In five years, he ________ a bestselling author.

Đáp án:

Bài 1: 

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. B
  6. C
  7. B
  8. C
  9. B

Bài 2: 

  1. will have; been studying
  2. will be; living
  3. will have completed
  4. will have built
  5. will have been learning
  6. will be attending
  7. will be applying
  8. will be going
  9. will have started
  10. will be

Việc hiểu và sử dụng các thì tương lai trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong quá trình học ngôn ngữ. Bằng cách nắm bắt khái niệm, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng cho mỗi loại thì tương lai, bạn sẽ có thể sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và linh hoạt khi diễn đạt về tương lai. Edmicro chúc bạn học tập tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ