Thì tương lai tiếp diễn là gì? Tương lai tiếp diễn dùng khi nào? Hãy cùng Edmicro tìm hiểu chi tiết các nội dung kiến thức về phạm trù ngữ pháp này để có cái nhìn khái quát nhất nhé.
Định nghĩa
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là thì được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- I will be cooking dinner at 7pm tomorrow. (Tôi sẽ đang nấu ăn tối lúc 7 giờ tối mai.)
- We will be travelling to the Europe next month. (Chúng tôi sẽ đang đi biển vào tháng tới.)
Công thức
Thì tương lai tiếp diễn thường được tạo thành bằng cách sử dụng “will be” kết hợp với dạng nguyên thể của động từ chính và đuôi “-ing.
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Nếu bạn đang băn khoăn không biết khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn thì dưới đây là một số trường hợp giúp bạn hiểu rõ khi nào nên dùng thì này:
Trường hợp | Ví dụ cụ thể |
Để mô tả hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai tại một thời điểm nhất định. | The movie will be launching at 10pm tonight. → Bộ phim sẽ diễn ra vào lúc 10 giờ tối nay – Thời điểm này là một thời điểm xác định trong tương lai. |
Để diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi một hành động khác cũng xảy ra ở thời điểm đó. | I will be studying when you arrive. → Hành động học bài sẽ đang diễn ra khi hành động khác là bạn đến xảy ra. Hành động bạn đến có thể làm gián đoạn hành động học bài. |
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định. | We will be traveling for the next two weeks. → Hành động đi du lịch sẽ đang diễn ra trong vòng hai tuần tới. Thời gian này là một khoảng thời gian xác định trong tương lai. |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo kế hoạch tương lai. | The meeting will be starting at 9am tomorrow. → Hành động bắt đầu cuộc họp sẽ đang diễn ra vào lúc 9 giờ sáng mai. Thời điểm này đã được lên kế hoạch. |
Kết hợp với “still” để chỉ hành động, sự việc hiện tại có thể tiếp diễn trong tương lai. | I will still be working on the project tomorrow. → Hành động làm dự án đang xảy ra ở hiện tại và được dự đoán tiếp tục tiếp diễn trong tương lai. |
Các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn thường dễ bị nhầm với thì tương lai đơn (Simple Future). Để nắm được khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn? Edmicro mách bạn một số dấu hiệu nhận biết thì này để có thể dễ dàng làm bài hơn nhé.
Dấu hiệu | Cụ thể | Ví dụ |
Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian trong tương lai | at this time, at that time, by this time, by that time, from now on, from now until then, for the next hour, for the next few days,… | The lesson will be over for the next 2 hours. |
Cụm trạng từ chỉ thời gian cụ thể trong tương lai | At + thời điểm xác định trong tương lai | The train will be leaving at 6am tomorrow morning. |
Mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn | When + mệnh đề | When we arrive to London, our children will be sleeping. |
Từ hoặc cụm từ chỉ tương lai | expect, plan, intend, continue, keep on, be busy, be engaged,… | She will be engaged in research for the next few years. |
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Để củng cố kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:
Exercise 1: Complete the following sentences with the correct form of the verb in the future continuous tense.
- The sun (to be) shining tomorrow.
- You (to meet) your friends.
- He (to finish) his homework.
- We (to be) busy with work all day tomorrow.
- The children (to play) in the park when you come.
- We (to eat) dinner.
- They (to watch) a movie.
- When I (arrive) at the airport, the plane (already have) landed.
- I (be) very busy tomorrow because I (have) a lot of work to do.
- What you (do) tomorrow?
Exercise 2: Choose the correct form of the verb in the future continuous tense.
- I (will/am going to) be working on my thesis all day tomorrow.
- This time tomorrow, the sun (rise/be rising) over the mountains.
- Don’t call me after 8 pm; I (study/will be studying) for my exam.
- They promised they (not complain/won’t be complaining) if the food is a little late.
- Don’t interrupt me! I (work/will be working) on an important project.
- If you need anything, just call me! I (be / will be) available all day.
- I’m not sure what I (do / will be doing) this weekend, any suggestions?
- If it rains tomorrow, I (stay / will be staying) home and read a book.
Đáp án
Exercise 1:
- will be shining
- will be meeting
- will be finishing
- will be busy
- will be playing
- will be eating
- will be watching
- arrive, will already have landed
- will be, will have
- will you be doing
Exercise 2:
- will be working
- will be rising.
- will be studying
- won’t be complaining
- will be working
- will be
- will be doing
- will be staying
Bài tập tự luyện:
Exercise 1: Multiple Choice
1. What will you be doing at 12pm tonight?
- I will be studying for my exam.
- I will have studied for my exam.
- I will go to the movies with friends.
- I will be going to the movies with friends.
2. They promised they…
- will visit their grandma next weekend.
- are visiting their grandma next weekend.
- will have visited their grandma next weekend.
- visited their grandma next weekend.
3. Be quiet! The baby…
- is sleeping soundly.
- will sleep soundly.
- will be sleeping soundly.
- has slept soundly.
4. I’m not sure what I… this weekend.
- will be doing
- do
- will have done
- did
5. By this time tomorrow, I…
- will have finished my project.
- finish my project.
- am finishing my project.
- will be finishing my project.
Exercise 2: Write sentences using the future continuous tense to describe what the following people will be doing at the following times.
- I / 10:00 AM tomorrow
- You / 6:00 PM tonight
- We / the end of the year
- They / next summer
- The weather / by the end of this month.
Trên đây là tổng hợp chi tiết về thì tương lai tiếp diễn, bao gồm lý thuyết cơ bản và bài tập thực hành. Hi vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có một cái nhìn tổng quan về cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thì tương lai tiếp diễn hoặc ngữ pháp tiếng Anh khác, đừng ngần ngại liên hệ Edmicro nhé!
XEM THÊM: