Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy – Lý Thuyết, Ví Dụ Và Bài Tập

Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là một chủ đề ngữ pháp khó trong tiếng Anh. Edmicro đã tổng hợp những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây cùng bài tập thực hành chi tiết. Cùng chúng mình tìm hiểu ngay nhé!

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy hay còn gọi là mệnh đề quan hệ không xác định, được sử dụng để bổ sung, cung cấp thêm thông tin, ý nghĩa cho danh từ trước nó. Thông tin được bổ sung không quan trọng đối với nghĩa của câu, nếu mệnh đề quan hệ bị lược bỏ thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi. 

Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy thường được ngăn cách bởi dấu phẩy với mệnh đề chính. Đối với mệnh đề này, ta không sử dụng đại từ quan hệ “that”.

Ví dụ:

  • The dog, which was very friendly, came up to me and wagged its tail.
Ảnh minh họa 1
Ảnh minh họa 1

Trong câu này, mệnh đề quan hệ “which was very friendly” cung cấp thêm thông tin về tính cách của con chó. Thông tin này không quan trọng đối với nghĩa của câu, nếu mệnh đề quan hệ bị lược bỏ thì câu vẫn có nghĩa là “Con chó đến gần tôi và vẫy đuôi.”

  • My mother, who is a teacher, is very kind.

Trong câu này, mệnh đề quan hệ “who is a teacher” cung cấp thêm thông tin về nghề nghiệp của mẹ tôi. Thông tin này không quan trọng đối với nghĩa của câu, nếu mệnh đề quan hệ bị lược bỏ thì câu vẫn có nghĩa là “Mẹ tôi rất tốt bụng.”

XEM THÊM: IELTS Vocabulary Booster: Sách Nâng Cấp Từ Vựng IELTS

Cách dùng dấu phẩy ở mệnh đề quan hệ

Khi nào thì chúng ta cần sử dụng dấu phẩy trong các mệnh đề quan hệ và ở sử dụng ở những vị trí nào? Hãy cùng Edmicro tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này.

Mệnh đề quan hệ dùng dấu phẩy khi nào?

Khi mệnh đề quan hệ đứng trước một danh từ riêng

Lúc này mệnh đề quan hệ thường bổ sung và làm rõ ý nghĩa cho danh từ đó. Vì vậy, khi danh từ là một danh từ riêng như tên riêng hoặc địa điểm,… chúng ta cần sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

  • Mr.Minh, who I met yesterday, studied for a master’s degree in Australia. 
  • Ha Long Bay, which I visited during my trip last year, is a very famous landmark of Vietnam. 
Ảnh minh họa 2
Ảnh minh họa 2

Khi mệnh đề quan hệ đứng trước một danh từ chứa tình từ sử hữu

Khi đứng trước mệnh đề quan hệ là một cụm danh từ chứa tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách, cần sử dụng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy.

Ví dụ: My father, who is a chef, cooks very well.

Khi danh từ đứng trước được xem là duy nhất

Đối với danh từ chỉ vật thể duy nhất như The Sun, The Moon, Mercury,… thì cần sử dụng mệnh đề quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Ví dụ: The moon, which is located in the solar system, is a member of the Earth-Moon system.

Khi danh từ đứng trước chứa các đại từ “these, those, this, that”

Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ cũng được sử dụng khi mệnh đề đặt sau danh từ chứa các đại từ đi kèm.

Ví dụ: This house, which is painted pink, is my grandfather’s house.

Mệnh đê quan hệ – vị trí đặt dấu phẩy

Dấu phẩy đặt ở trước và sau mệnh đề quan hệ

Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ được đặt ở giữa câu.

Ví dụ: Jane, whom I have met recently, will come to Hanoi to enjoy in my party. 

Dấu phẩy đặt ở trước mệnh đề quan hệ

Với trường này thì mệnh đề quan hệ được nằm ở cuối câu, sau dấu phẩy.

Ví dụ: I adopted a kid, who has a short black.

Ảnh minh họa 3 mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
Ảnh minh họa 3

XEM THÊM: Get Ready For IELTS Listening: Review + Hướng Dẫn Sử Dụng

Bài tập vận dụng

Xác định xem trong các câu sau, câu nào cần thêm dấu phẩy

1. It made her think of the letter that she had back in university.

2. My son who turns five tomorrow is so lovely.

3. The most expensive stamps which are part of my collection are missing.

4. The suit that he had on yesterday is brand new.

5. The kids who play with my nephew are a little bossy.

Đáp án:

1. It made her think of the letter that he had back in university. 

Không cần sử dụng dấu phẩy, bởi vì “that she had back in university” để nói đến lá thư nào 

2. My son, who turns five tomorrow, is so lovely.

Ý chính của câu là “My son is so lovely” vì vậy “who turns five tomorrow” có thể lược bỏ trong câu.

3. The most expensive stamps, which are part of my collection, are missing.

Câu văn muốn nhấn mạnh đến những chiếc tem bị mất vì vậy có thể dùng dấu phẩy trong câu này.

4. The suit that he had on yesterday is brand new. 

Không dùng dấu phẩy bởi vì “that he had on yesterday” được dùng để xác định bộ đồ được nhắc đến là bộ đồ nào. 

5. The kids who play with my nephew are a little bossy. 

Không sử dụng dấu phẩy vì  “who play with my nephew” nhằm xác định những đứa trẻ chơi với người cháu là ai.

XEM THÊM:

Như vậy, bài viết trên đây của Edmicro đã tổng hợp đầy đủ những lý thuyết về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa, các cách sử dụng và cách xác định vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề. Mong rằng thông qua bài viết, các bạn có thể củng cố thêm kiến thức về ngữ pháp quan trọng này.

Bài liên quan

Tặng khóa
Phát âm 499.000đ