Mệnh đề quan hệ là một chủ đề ngữ pháp thông dụng được dùng nhiều trong Tiếng Anh. Vậy phải sử dụng kiến thức ngữ pháp này sao cho đúng và chính xác nhất? Hãy cùng Edmicro tìm hiểu về phần kiến thức này trong bài viết này nhé!
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) có chức năng làm rõ hoặc bổ sung thông tin, ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến trước đó.
Ví dụ:
- The girl who is wearing a pink skirt is my little sister.
- The magazine, which I read last week, was very amazing.
Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ
- Đặt đại từ quan hệ ngay sát danh từ mà nó thay thế.
Ví dụ: I wore a ghost costume on Halloween Day, which is so scary.
⇨ I wore a ghost costume which is so scary on Halloween Day.
- Đảm bảo trong câu dùng mệnh đề quan hệ phải có mệnh đề chính đầy đủ chủ ngữ và động từ.
Ví dụ: My grandmother, who has just turned 80,is very healthy and active.
⇨ My grandmother is very healthy and active.
Đại từ quan hệ
Có 8 loại đại từ quan hệ chính thường được sử dụng, bao gồm: who, whom, which, that, where, when, whose, why.
Đại từ “who”
Who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người khi đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- I know a man. He Likes Korean noodles very much.
⇨ I know a man who likes Korean noodles very much.
- I made a call to a friend who I met at a job fair.
Đại từ “whom”
Đại từ quan hệ “whom” được sử dụng trong tiếng Anh để thay thế cho người đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ.
Ví dụ: You saw the man. He is my uncle.
⇨ The man whom you saw is my uncle.
Xem thêm: Bài Tập Đại Từ Quan Hệ: Tổng Hợp Các Dạng Bài Kèm Đáp Án
Đại từ “which”
Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật khi đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- The laptop which is on the desk is mine.
⇨ The laptop is on the desk. It is mine.
- She lent me a book which he bought online yesterday.
Đại từ “that”
That dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật khi đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- I know a man who likes Korean noodles very much.
⇨ I know a man that likes Korean noodles very much.
- I made a call to a friend who I met at a job fair.
⇨ I made a call to a friend that I met at a job fair.
- The laptop which is on the desk is mine.
⇨ The laptop that is on the desk is mine.
- She lent me a book which he bought online yesterday.
⇨ She lent me a book that he bought online yesterday.
LƯU Ý:
- Trong văn nói: “who” và “that” đều dùng miêu tả người
- Trong văn viết: “who” phổ biến hơn
- Dùng “that” khi:
➢ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
Ví dụ: Shee was the most attractive person that I have ever met.
➢ Khi đi sau các từ only, the first, the last
Ví dụ: It was the first time that I heard of the news.
➢ Khi danh từ đứng trước bao gồm cả người và vật
Ví dụ: She talked about the people and places that he had visited.
➢ Khi đứng sau các đại từ bất định, đại từ phủ định hay đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ví dụ: She talked about someone that he had met last night.
- Không dùng“that” khi:
➢ Sau giới từ
Ví dụ: The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
➢ Trong mệnh đề quan hệ không xác định
Có thể bạn quan tâm: Mệnh Đề Quan Hệ Với Giới Từ – Tổng Hợp Lý Thuyết Chi Tiết
Đại từ “whose”
Whose dùng để thay thế cho tính từ sở hữu của danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
- She interviewed a director. His Film Won an award.
⇨ She interviewed a director whose film won an award.
- The house whose door is green has been abandoned for a long time
⇨ The house has been abandoned for a long time. Its roof is red.
Đại từ “when”
When được dùng để chỉ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: May 13th is the day. We met on that day.
⇨ May 13th is the day on which we met.
⇨ May 13th is the day when we met.
Đại từ “where”
Trong mệnh đề quan hệ, where được dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ: The Town where we live is just an hour away.
⇨The town in which we live is just an hour away.
Đại từ “why”
Why được dùng để chỉ lý do, thường đi với the reason.
Ví dụ: Please tell me the reason why you are unhappy.
⇨ Please tell me the reason for which you are unhappy.
XEM THÊM: Improve Your IELTS Reading Skills: Review & Hướng Dẫn Mới Nhất
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Có 2 loại mệnh đề quan hệ chính là mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định, mỗi loại có một cách sử dụng khác nhau.
Mệnh đề quan hệ xác định
➢ Thông tin quan trọng
➢ Không có dấu phẩy
Ví dụ:
- I’ve never understood people who eat raw meat.
- Here is the website which my sister has created.
- I have to fix the fence that has been broken.
⇨ Nếu thiếu mệnh đề quan hệ, mệnh đề chính sẽ thiếu những thông tin cần thiết
- Chi tiết bài viết: Mệnh Đề Quan Hệ Xác Định- Lý Thuyết Và Bài Tập Áp Dụng
Mệnh đề quan hệ không xác định
➢ Thông tin không quan trọng
➢ Dấu phẩy ngăn cách
Ví dụ:
- This park, which I always visited when I was young, has been around for many years.
- My friend, Jenny, who I haven’t seen for years, is going to stay with us tomorrow.
⇨ Nếu thiếu mệnh đề quan hệ, câu vẫn sẽ không bị ảnh hưởng về mặt ý nghĩa.
Cách nhận biết mệnh đề không xác định:
➢ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là danh từ riêng
Ví dụ: The Smiths, who are our neighbors, are moving to Florida next month.
➢ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa đi kèm với tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her)
Ví dụ: My sister, who is a doctor, lives in Chicago.
➢ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa đi kèm với “this”, “that”, “these”, “those”
Ví dụ: That house, where I grew up, is much larger than my new house.
XEM THÊM: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn – Cấu Trúc, Cách Nhận Biết Và Làm Chủ Ngữ Pháp Trong Tích Tắc
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn được sử dụng nhiều trong các dạng bài tập cả cơ bản lẫn nâng cao. Vậy những dạng mệnh đề rút gọn thường được sử dụng là gì, cách rút gọn như thế nào là đúng. Dưới đây là 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ.
LƯU Ý: KHÔNG áp dụng 3 cách rút gọn này vào mệnh đề quan hệ không xác định.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Quy tắc:
- Sau đại từ quan hệ là động từ chủ động
- Lược bỏ đại từ quan hệ
- Động từ chuyển sang dạng V-ing
Ví dụ:
- The professor who teaches philosophy is leaving our university.
Cách rút gọn: who teaches → teaching
⇨ The professor teaching philosophy is leaving our university.
- The road that joins the two villages is very narrow.
Cách rút gọn: that joins → joining
⇨ The road joining the two villages is very narrow.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng quá khứ phân từ (Vp2/ V-ed)
Quy tắc:
- Sau đại từ quan hệ là động từ bị động
- Lược bỏ đại từ quan hệ+ “be”
- Giữ Vp2/V-ed
Ví dụ:
- The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our factory.
Cách rút gọn: who were chosen → chosen
⇨ The candidates chosen after the interview will have a field trip to our factory.
- The house which is being built at the moment belongs to Mr.Smith.
Cách rút gọn: which is being built → built
⇨ The house built at the moment belongs to Mr.Smith.
LƯU Ý: Dù ở thì gì, khi rút gọn vẫn chỉ giữ lại động từ Vp2/V-ed
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng to V
Quy tắc:
- Trước danh từ có: only, last, first, second,…
- Động từ câu phía trước mệnh đề quan hệ là have
- Câu bắt đầu bằng: Here (be) / There (be)
- Lược bỏ đại từ quan hệ với động từ là to V
Ví dụ:
- This is the only student who can do the problem.
Cách rút gọn: who can do → to do
⇨ This is the only student to do the problem.
- I have something that I must do now.
Cách rút gọn: that I must do → to do
⇨ I have something to do now.
- There are 3 letters which have to be written today.
Cách rút gọn: which have to be → to be
⇨ There are 3 letters to be written today.
Bài tậ vận dụng
Chọn đáp án đúng nhất
1. She is talking about the author ______ book is one of the best-sellers this year.
A. which
B. whose
C. that
D. who
2. He bought all the books ______ are needed for the next exam.
A. which
B. what
C. those
D. who
3. The children, ______ parents are famous teachers, are taught well.
A. that
B. whom
C. whose
D. their
4. Do you know the girl ______ we met at the party last week?
A. which
B. whose
C. who is
D. whom
5. The exercises ______ we are doing very easy.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án:
1. B | 2. A | 3. C | 4. D | 5. C |
Vậy là Edmicro đã tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về mệnh đề quan hệ cho các bạn trong bài viết này. Hy vọng rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích, giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn!
XEM THÊM: